a) Tọa độ ban đầu x0=20m
Vẫn tốc của chất điểm : v0=10m/s
b) 2 phút =120s
Quãng đường vật đi đc sau 2 phút là: \(S=10.120=1220m\)
c) vị trí vật đi được sau 2 phút là:
\(x=20+10.120=1220m\)
a) Tọa độ ban đầu x0=20m
Vẫn tốc của chất điểm : v0=10m/s
b) 2 phút =120s
Quãng đường vật đi đc sau 2 phút là: \(S=10.120=1220m\)
c) vị trí vật đi được sau 2 phút là:
\(x=20+10.120=1220m\)
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ -thời gian: x=15+10t( x tính bằng m và t tính bằng giây).
a) Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật.
b) Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t=24s và quãng đường vật đã đi được trong 24s đó. vẽ đồ thị tọa độ thời gian
một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động :x =5 + 10t (m;s) a,xác định tọa độ đầu ,tốc độ của chuyển dộng và tính chất của chuyển độngn
xác định tọa độ lúc t =2s ;t =4s
xác định thời điểm khi vật có vị trí tọa dộ 65m
1 chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ- thời gian là: x=35-5t. a, Xác định tọa độ ban đầu x0 và vận tốc của chất điểm . b, tìm quãng đường vật đi được trong 20s
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 40 – 10t (m, s).
a. Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc và hướng chuyển động. Sau bao lâu thì về tới gốc tọa độ?
b. tính quãng đường đi được sau 2h chuyển động?
Câu 2.Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng có dạng 𝑥=7−3𝑡+4𝑡2(m;s)
a. Chuyển động của chất điểm thuộc loại chuyển động nào?
b. Xác định tọa độvà vận tốc ban đầu của vật tại thời điểm t = 0.
c. Sau thời gian bao lâu thì vật dừng lại.
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng có dạng 𝑥=7−3𝑡+4𝑡2(m;s)
a. Chuyển động của chất điểm thuộc loại chuyển động nào?
b. Xác định tọa độvà vận tốc ban đầu của vật tại thời điểm t = 0.
c. Sau thời gian bao lâu thì vật dừng lại.
2.1 _ Hãy xác định tọa độ ban đầu,thời điểm ban đầu, vận tốc và chiều chuyển động của chất điểm cho bởi các phương trình sau: a) x=10t(cm;s) d) x=60-72t(km;h) b) x=-5t(m;s) c) x=20+10t(m;s) e/ x=-40+10t(m;s) f/ x=10+18(t+ 1 2 )(km;h) 2.2 _ Một máy bay chở hành khách có vận tốc 600 km/h khởi hành từ sân bay A đến sân bay B, trên đường bay dài 1800 km. Coi chuyển động của máy bay là thẳng đều. a) Tính thời gian bay? b) Để đến sớm hơn dự tính 20 phút thì máy bay phải tăng hay giảm vận tốc bao nhiêu? c) Nếu bay với vận tốc 500 km/h thì thời gian bay tăng hay giảm bao nhiêu? Ds: 3h; 675km/h; 3,6h 2.3 _ Một xe chạy % quãng đường đầu với vận tốc 30km/h, % đoạn đường kế tiếp với vận tốc 20km/h, phần còn lại với vận tốc 10km/h. Tìm tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường. 2.4 _ Một xe chạy trong 4h: 2h đầu xe chạy với vận tốc 40km/h; 1,5h kế tiếp với vận tốc 50km/h và thời gian còn lại với vận tốc 35 km/h . Tìm tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chứ? 2.5 Lúc 6h, một xe chuyển động thẳng đều từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 200km trong thời gian 4h. Lấy A làm gốc, mốc thời gian lúc 6h. a) Tính vận tốc của xe? Vẽ đồ thị vận tốc? b) Lập phương trình tọa độ của xe? Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian? c) Lúc 9h, xe dot sigma v l trí nào? Đi được quãng đường bao nhiêu? d) Xe cách A 120km lúc mấy giờ? Khoảng thời gian đi bằng bao nhiêu? 2.6 _ Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 15km, chỗ cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt 60km/h và 50km/h. Gốc tại A, chiều dương từ A→B. a) Lập ptcđ hai xe? b) Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau? c) Tìm khoảng cách hai xe sau lh chđ? d) Tìm các thời điểm khi khoảng cách hai xe là 3km?
Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x = 15 - 5t (m; s). Xác định vị trí đầu và vận tốc của chuyển động Xác định vị trí vật lúc t = 1 s, t = 4 s. Xác định thời điểm khi vật ở vị trí có tọa độ 4 m.
Câu 7. Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có phương trình chuyển động dạng: x = 40 + 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây).
a. Xác định dạng chuyển động của chất điểm, chiều, vị trí ban đầu và vận tốc của chất điểm.
b. Định tọa độ chất điểm tại thời điểm t = 10 s.
c. Tính quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 10s đến t2 = 30s