C1
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít 1 RH. Toàn bộ Co2 sinh ra cho vào 150ml dung dịch Ca(oh)2 1M thì thu đc 10gam kết tủa xác định CTPT có thể có của RH. Các thể tích khí đo ở đktc
C2
Đốt cháy hoàn toàn khí hiđrocacbon A, thu đc 11(gam) khí Co2 và 6,75(gam) nước
A, xác định công thức phân tử của A. Bt ở đktc 0,672 lít khí X nặng 0,9 gam
B, Viết phản ứng hoá học đốt cháy A
C,Tính thể tích không khí (đktc) cần để đốt cháy hết khí A
Câu 1 :
Chắc là đốt hidrocacbon
\(C_xH_y+\left(\frac{x+y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2\)
Dẫn CO2 vào 0,15 mol Ca(OH)2
TH1: Ca(OH)2 dư
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\frac{n_{CO2}}{n_{CxHy}}=\frac{0,1}{0,1}=1\Rightarrow\) Hidrocacbon là CH4
TH2: CO2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\frac{0,2}{0,1}=2\Rightarrow\) Hidrocacbon có 2C có thể là C2H2; C2H4 và C2H6
Câu 2 :
\(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(n_A=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow M=\frac{0,9}{0,03}=30\)
\(n_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right);n_{H2O}=\frac{6,75}{18}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO2}=0,25\left(mol\right);n_H=2n_{H2O}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C:n_H=0,25:0,75=1:3\)
\(\Rightarrow A:\left(CH_3\right)_n\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_6\)
\(2C_2H_6+7O_2\rightarrow4CO_2+6H_2O\)
Bảo toàn O : \(2n_{O2}+2n_{CO2}+n_{H2O}\Rightarrow n_{O2}=0,4375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,4375.22,4=9,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=9,8.5=49\left(l\right)\)