Bạn ơi! Chỗ lực đẩy là 600 gì á bạn ( có phải là 600 N không).
Với chỗ tỉ lệ xích á 1cm = 200 N ( mik thấy nó sai sai sao á nếu vẽ cái này các hết quyển vỡ cx chưa biểu diễn đc, bn xem lại đề nha, mik nghĩ tỉ lệ phải là 1cm = 2000N)
Bạn ơi! Chỗ lực đẩy là 600 gì á bạn ( có phải là 600 N không).
Với chỗ tỉ lệ xích á 1cm = 200 N ( mik thấy nó sai sai sao á nếu vẽ cái này các hết quyển vỡ cx chưa biểu diễn đc, bn xem lại đề nha, mik nghĩ tỉ lệ phải là 1cm = 2000N)
Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.
Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.
Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.
Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.
Bài 3: Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.
Bài 4. Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là S = 0,5m2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Bài 5: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 15cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 8cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 6: Một vật chuyển động trên quãng đường s. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc 2m/s, trong nửa thời gian cuối vật đi với vận tốc 36km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường
Mong mọi người giải giúp, mình cần gấp !!!!!!!!!!!
1. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 7,2km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau dài 5km người đó đi hết 1h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường (có tóm tắt)
2. Hãy biểu diễn các lực sau:
a) Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 400N( 1cm ứng với 200N)
b) Trọng lực của 1 vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N)
1. Treo 1 vật vào lực kế, khi vật ở ngoài không khí thì số chỉ lực kế là 80N, khi nhúng 1/2 vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là 50N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy:
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
b. Tính thể tích của vật?
2. Một oto đang chuyển động trên đường, đoạn đường đầu oto đi được 120 km hết 2,5 giờ, rồi đi tiếp 80 km hết 2 giờ. Tính vận tốc trung bình của oto trên từng đoạn đường và trên cả hai đoạn đường
1.Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3,6km với vận tộc 2m/s. Ở quãng đường sau dài 3km người đó đi hết 1h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường(có tóm tắt)
2. Hãy biểu diễn các lực sau
a)Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 1000N (1cm ứng với 500N)
b) Trong lực của 1 vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N)
Câu 1 : Trong một chuyển động không đều, trên \(\frac{1}{3}\) đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc trung bình 4m/s ; trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường còn lại dài 200m, vật đi hết 10 giây. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
Câu 2 : Một oto chuyển động trên chặng đường gồm hai đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vân tốc của xe trên mỗi đoạn là v1= 12m/s và v2 = 8m/s. Tính vận tốc trung bình của oto trên cả chặng đường
Câu 3: Tại sao khi ta giũ quần áo, nước trong quần áo lại văng ra ? Tại sao ta lại ngã về phái trước nếu đang chạy mà mắc phải bậc thềm ?
Câu 4 : Một vật nặng 2,5kg đặt trên sàn nằm ngang.
a) Biểu diễn các vecto lực tác dụng lên vật, tỉ xixh1 0,5cm ứng với 5N.
b) Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo theo phương nằm ngan có cường dộ 2N. Hãy biểu diễn các vecto lực tác dụng lên vật, chọn tỉ xixh1 1N ừng với 1cm
Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn.
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:
a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi:
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg. Tỉ xích tuỳ chọn
b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích tuỳ chọn
c) Lực kéo của xà lan là 20000N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 5000N.
d) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 25000g theo tỉ xích tùy chọn.
Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?
Bài 8: Một thùng cao 1,6m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên điểm cách đáy 0,4m lên điểm cách mặt thoáng 0,6m.
Bài 9: Một người thợ lặn, lặn ở độ sâu 40m so với mặt nước biển.
a) Tính áp suất ở độ sâu đó.
b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 180cm2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. Biết trọng lượng riêng của nước biển 10300N/m3.
Bài 10: Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút đã thực hiên được một công là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu.
1. Một vật có khối lượng 20kg đặt nằm yên trên sàn nhà:
a) Vật chịu tác dụng của những lực nào? Hãy biểu diễn các lực đó bằng hình vẽ.
b) Để vật đó chuyển động thẳng đều trên nền nhà, phải kéo vật với 1 lực theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái có độ lớn 300N. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật. (tỉ xích 1cm ứng với 100N)
2. Cho 3 vật chuyển động đều: vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, vật thứ hai đi quãng đường 48m trong 3 giây, vật thứ 3 đi với vận tốc 60 km/h. Hỏi vật nào chuyển động nhanh nhất và vật nào chuyển động chậm nhất.
Câu 11: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút)
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết
quả nào sai?
A. v = 40 km/h.
B. v = 400 m / ph.
C. v = 4km/ ph.
D. v = 11,1 m/s.
Câu 12: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút)
Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng
đường là:
A. t = 0,15 giờ.
B. t = 15 giây.
C. t = 2,5 phút.
D. t = 14,4phút.
Câu 13: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút)
Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi
được là:
A. 240m.
B. 2400m.
C. 14,4 km.
D. 4km.
Câu 14: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 1 phút)
Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều ?
A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.
B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.
C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.
D. Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.
Câu 15: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 1 phút)
Một người đi được quãng đường S 1 hết thời gian t 1 giây, đi quãng đường S 2 hết thời gian t 2
giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường S 1 và S 2 là:
A. 2
21vv
vtb
; B. 2
2
1
1
t
S
t
S
vtb
; C. 21
21
tt
SS
vtb
; D. 21
21
SS
tt
vtb
.
Câu 16: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 4 phút)
Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài
2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 2,1 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 1,5 m/s.
Câu 17: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 4 phút)
Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường
còn lại người đó đi trong thời gian 30 phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường dầu dài bao
nhiêu? Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là 36km/h.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. 3 km.
B. 5,4 km.
C. 10,8 km.
D. 21,6 km.
Câu 18: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 4 phút)
Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động
trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả 2 đoạn
đường là:
A. 13cm/s; B. 10cm/s; C. 6cm/s; D. 20cm/s.
Câu 19: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 4 phút)
Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc 40 km/h; nửa thời gian sau đi với
vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:
A. 30km/h; B. 40km/h; C. 70km/h; D. 35km/h.
Câu 20: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 2 phút)
Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố :
A. Phương , chiều.
B. Điểm đặt, phương, chiều.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
Câu 21: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 2 phút)
Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ?
A. Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn.
B. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương.
C. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.
D. Vì lực là đại lượng vừa có phương vừa có chiều.
Câu 22: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 2 phút)
Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào?
A. Bằng một mũi tên có phương, chiều tuỳ ý.
B. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài biểu thị
cường độ của lực theo tỉ xích cho tr ước.
C. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
D. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài tuỳ ý
biểu thị cường độ của lực.
Câu 23: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 2 phút)
Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Lực là một đại lượng véc tơ.
B. Lực có tác dụng làm thay đổi độ lớn của vân tốc.
C. Lực có tác dụng làm đổi hướng của vận tốc.
D. Lực không phải là một đại lượng véc tơ.
Câu 24: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)
Lực tác dụng lên vật theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 40N, tỉ xích 1cm
ứng với 20N. Cách biểu diễn đúng là:
A. Hình a; B. Hình b; C. Hình c; D. Hình d.
F
F
F
F
Câu 25: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)
Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:
10N
A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Câu 26: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)
Hình nào sau đây biểu diễn đúng lực kéo F tác dụng lên vật theo phương nằm ngang, chiều từ
trái sang phải, F = 20N?
10N
F F
20 N 10 N 1N
A. B. C. D.
Câu 27: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)
Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
25N 2,5N 2,5N 25N
A. B. C. D.
Câu 28: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 2 phút)
Thế nào là hai lực cân bằng ?
A. Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều và cùng
tác dụng vào một vật.
F
B. Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng, cùng chiều và cùng tác
dụng vào một vật.
C. Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng và ngược chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương, cùng chiều và cùng tác dụng vào một vật.
Câu 29: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 2 phút)
Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động;
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần.
Câu 30: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 4 phút)
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau
là:
A. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.