BỒI DƯỠNG HS GIỎI HÓA 8
GIÚP EM VỚI MẤY ANH CHỊ :(
Đề 2:
Câu 1:
1.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a/ Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống vuốt nhọn có khí hidro đang thoát ra liên tục
b/ Nung thuốc tím trong ống nghiệm, sau đó đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm đang nung
1.2 Thay số thích hợp vào các chỉ số x,y rồi cân bằng các phản ứng cho duới đây:
a/ NaOH + CO2 ➞ NaHCO3 + Na2COx + H2O
b/ FeS2 + O2 ➞ COy + H2O
c/ CHx + O2 ➞ COy + H2O
d/ Fe3O4 + HCL ➞ FeClx + FeCl2 + H2O
1.3 Từ các chất NaOH, ZnO, H2O, P, Fe3O4. Hãy viết các phương trình hóa học cần thiết điều chế muối sắt (II) photphat? (Ghi điều kiện phản ứng nếu có)
Câu 2:
2.1 Ở một nông trường, để tăng năng suất cây trồng, người ta bón phân urê (NH2)2 CO vào đất. Tính khối lượng nguyên tố Nitơ được đưa vào đất khi dùng 125kg phân urê chứa 15% tạp chất bón vào 1 hecta đất
2.2 Xác định công thức hóa học của các chất trong các trường hợp sau:
a/ Hợp chất khí AHx có chứa 25% khối lượng nguyên tố H và tỉ khối của AHx đối với khí oxi là 0,5
b/ Hợp chất ROy có chứa 50% khối lượng nguyên tố R
c/ Muối nitrat của kim loại R hóa trị III có chứa 67,6% khối lượng nguyên tố oxi
Câu 3: Khử hoàn toàn 3,48g oxit RxOy cần 1,344 lít khí hidro, rồi cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với axit clohidric lấy dư, thấy có 1,008 lít khí hidro thoát ra theo sơ đồ phản ứng sau:
R + HCl ➞ RCln + H2 ↑
Hãy xác định R và oxit của nó? Cho biết n có thể có giá trị 1, 2 hoặc 3
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí Oxi, người ta nung 150g muối Kaliclorat KClO3 có MnO2 làm xúc tác. Sau phản ứng thu được hồn hợp A gồm 2 chất rắn có tổng khối lượng giảm 25,6% so với khối lượng KClO3 bạn đầu:
a/ Tính thể tích khí Oxi điều chế được?
b/ Hỗn hợp A gồm những chất nào? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Câu 5: Đốt m gam kim loại Natri trong bình chứa 22,4 lít không khí, rồi cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng vào lượng nước lấy dư thu được 6,72 lít khí hidro
a/ Viết các phương trình hóa học?
b/ Tính m? Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Lưu ý: Các thể tích khí trên đều do ở (đktc)
Câu 1.1:
a) Que đóm đang cháy với ngọn lửa màu đỏ đưa vào đầu ống vuốt nhọn có khí hidro đang thoát ra liên tục, thì que đóm chuyển sang cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt
b) Que đóm bùng cháy
Câu 1.1:
b) Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 1.2:
a/ 3NaOH + 2CO2 ➞ NaHCO3 + Na2CO3 + H2O
b/ 4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 8SO2 (to)
c/ CH4 + 2O2 ➞ CO2 + 2H2O
d/ Fe3O4 + 8HCL ➞ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Câu 1.3:
1.3 Từ các chất NaOH, ZnO, H2O, P, Fe3O4. Hãy viết các phương trình hóa học cần thiết điều chế muối sắt (II) photphat? (Ghi điều kiện phản ứng nếu có)
Pt: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
......Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
.......4P + 5O2 --to--> 2P2O5
.......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
.......3Fe + 2H3PO4 --> Fe3(PO4)2 + 3H2
Câu 1.2:
a/ 3NaOH + 2CO2→ NaHCO3 + Na2CO3 + H2O
b/ 4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2
c/ CH4 + 2O2 →CO2 + 2H2O
d/ Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Câu 1.3:
Pt:
1) 2H2O \(\underrightarrow{đpn}\) 2H2 + O2
2) Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
3) 4P + 5O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
4) P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
5) 3Fe + 2H3PO4\(\rightarrow\) Fe3(PO4)2 + 3H2