BỒI DƯỠNG HS GIỎI HÓA 8
GIÚP EM VỚI MẤY ANH CHỊ :(
ĐỀ 1
Câu 1:
1.1 Từ các chất KClO3; Zn; H2; MnO2; Cu, BaO. Hãy viết các phương trình hóa học cần thiếu ( và ghi điều kiện phản ứng, nếu có) để điều chế Bari hidroxit
1.2 Cho các phương trình hóa học sau:
a/ 2A + 5O2 ➝ 4CO2 + 2H2O
b/ 2FeS + 10H2SO4 ➝ B + 9SO2+ 10H2O
c/ H2S + 3/2O2 ➝ C + H2O
d/ Fe3O4 + xD ➝ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Xác định x và công thức hóa học của A,B,C,D
Câu 2: Một hợp chất A có phân tử gồm hai nguyên tử X và một nguyên tử Oxi. Phân tử khối của A bằng 38,75% phân tử khối của CuSO4.
a/ Xác định công thức hóa học của A?
b/ Hòa tan X vào nước có pha sẳn vài giọt dung dịch phe-nol-ph-ta-le-in không màu thì có hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình hóa học?
Câu 3: Cho phản ứng sau: R+ Cl2 ➝ RCl3
Biết rằng để phản ứng hết với 10,8g R cần phải dùng hết 13,44 lít khí Clo
a/ Xác định R?
b/ Nếu đốt 10,8g R nói trên trong bình chứa V lít khí Oxi. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta cho toàn bộ chất rắn thu được thu được sau phản ứng vào lượng dư axit Clohidric HCl thì thấy có 3,36 lít khí hidro sinh ra.
Hãy tính V và khối lượng axit đã tham gia phản ứng? Biết rằng oxit bazo tác dụng với axit tạo ra muối và nước
Câu 4: a/Muối sunfat của nguyên tố R có chứa 28% khối lượng nguyên tố R. Biết R có hóa trị (III). Xác định R?
b/ Cho 8,2g hồn hợp gồm Mg và 2,8g kim loại R tác dụng với dung dịch chứa 43,8g axit Clohidric. Hỏi sau phản ứng hỗn hợp có tan hết hay không? Vì sao?
Câu 5: Dẫn từ từ 8,96 lít khí hidro qua m gam oxit FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta thu được 7,2g nước và 28,4g hồn hợp A gồm 2 chất rắn.
a/ Tính m?
b/ Tìm công thức hóa học của oxit trên? Biết rằng A chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 6: Sau khi nung 142,2g thuốc tím người ta thu được 8,064 lít khí Oxi
a/ Tính % KMnO4 đã bị phân hủy?
b/ Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung?
Câu 7: Cho dung dịch natri cacbonat vào 2 ống nghiệm: Ống 1 đựng nước; Ống 2 đựng dung dịch canxi hidroxit
a/ Nêu hiện tượng xảy ra?
b/ Biết rằng natri cacbonat tác dụng với canxi hidroxit tạo ra canxi cacbonat và natri hidroxit. Hãy viết phương trình hóa học?
Lưu ý: Các thể tích khí đo ở đktc
Câu 7:
a) Ống 1: Na2CO3 tan trog nước
Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng
b) Na2CO3+Ca(OH)2--->CaCO3+2NaOH
Câu 6:
nO2=8,064/22,4=0,36(l)
2KMnO4---t*-->K2MnO4+MnO2+O2
0,72___________0,36_____0,36____0,36
mKMnO4=0,72.158=113,76(g)
=>%mKMnO4 phân hủy=113,76/142,2.100%=80%
m chất rắn=mKMnO4 dư+mK2MnO4+MnO2
=(142,2-113,76)+0,36.197+87.0,36
=130,68(g)
Câu 5;
nH2=8,96/22,4=0,4(mol)
=>mH2=0,4.2=0,8(g)
FexOy+yH2--->xFe+yH2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFexOy=mA+mH2O-mH2
=28,4+7,2-0,8
=34,8(g)
b)Ta có:
\(\dfrac{56x}{56x+16y}.100=\)59,155
=>x/y
Câu 1:
1.1 Từ các chất KClO3; Zn; H2; MnO2; Cu, BaO. Hãy viết các phương trình hóa học cần thiếu ( và ghi điều kiện phản ứng, nếu có) để điều chế Bari hidroxit
1.2 Cho các phương trình hóa học sau:
a/ 2A + 5O2 ➝ 4CO2 + 2H2O
b/ 2FeS + 10H2SO4 ➝ B + 9SO2+ 10H2O
c/ H2S + 3/2O2 ➝ C + H2O
d/ Fe3O4 + xD ➝ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Xác định x và công thức hóa học của A,B,C,D
Câu 1.1:
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
......2H2 + O2 --to--> 2H2O
......BaO + H2O --> Ba(OH)2
Câu 1.2:
A: C2H2
B: Fe2(SO4)3
C: SO2
D: HCl
x: 8
Câu 2:
a) MCuSO4 = 64 + 32 + 4 . 16 = 160
MA = \(38,75\%\times160=62\)
Gọi CTTQ của A: XxOy
Chỉ có 5 kim loại (Na, K, Li, Ca, Ba), ta thấy chỉ có CT: Na2O mới bằng phân tử khối của hợp chất A
=> CTHH của A: Na2O
b) Pt: Na2O + H2O --> 2NaOH
Cho dd phenolphtalein vào dd NaOH thấy phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ
b/ Nếu đốt 10,8g R nói trên trong bình chứa V lít khí Oxi. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta cho toàn bộ chất rắn thu được thu được sau phản ứng vào lượng dư axit Clohidric HCl thì thấy có 3,36 lít khí hidro sinh ra.
Hãy tính V và khối lượng axit đã tham gia phản ứng? Biết rằng oxit bazo tác dụng với axit tạo ra muối và nước
a) nCl2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\) mol
Pt: 2R + .3Cl2 --to--> 2RCl3
0,4 mol<-0,6 mol
Ta có: \(10,8=0,4M_R\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{10,8}{0,4}=27\)
Vậy R là Nhôm (Al)
b) nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) mol
nAl = \(\dfrac{10,8}{27}=0,4\) mol
Pt: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4 mol->0,3 mol-> 0,2 mol
.....Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,2 mol----> 0,12 mol
.....2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
................0,3 mol<-----------0,15 mol
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
mHCl = (0,12 + 0,3) . 26,5 = 15,33 (g)
Câu 4: a/Muối sunfat của nguyên tố R có chứa 28% khối lượng nguyên tố R. Biết R có hóa trị (III). Xác định R?
Gọi CTTQ: R2(SO4)3
% SO4 = 100% - 28% = 72%
Ta có: \(\dfrac{28}{72}=\dfrac{2M_R}{288}\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{28\times288}{72\times2}=56\)
Vậy R là Sắt (Fe)