a/ đang ở kì sau NP
b/ số tb = 320/20*2 = 8 tb
c/ 8 * 2 = 16 tb con
a/ đang ở kì sau NP
b/ số tb = 320/20*2 = 8 tb
c/ 8 * 2 = 16 tb con
1 loài đv có bộ nst 2n=6. 1 tb 2n NP 1 số lần liên tiếp tạo ra các tb con. tổng số nst đơn trog các tb con là 96. các tb con đc tạo ra đều thực hiện GP tạo giao tử. Bt HSTT của các giao tử ns trê là 3,125%, qua thụ tinh tạo ra 2 hợp tử lg bội 2. cho bt:
a, số lần NP của TB ban đầu, số giao tử đc sinh ra sau GP của Tb nói trên
b, TB động vật đó thuộc cá thể đực hay cái
Theo dõi 3 nhóm TB sinh dục sơ khai đang NP, sau cùng một tgian nta thấy : Nhóm A gồm 1/4 TB đã NP 3 lần, nhóm B gồm 1/3 số tế bào đã NP 4 lần, nhóm C gồm các TB còn lại đã NP 5 lần, tạo 2480 tế bào con. 1) Xác định số TB đã tgia NP? 2) Nhuộm màu các TB con nhóm A đang ở NP lần 3 được 1920 NST đơn đang di chuyển về các cực TB. Bộ NST 2n loài = ?. 3) Giả sử đây là ĐV đơn tính, các cặp NST có nguồn gốc cấu trúc khác nhau. Kí hiệu bộ NST của 1 TB lưỡng bội này. Khi các TB chuyển sang GP thì tạo nên số loại gtử bthường là bnhiêu? Xác định tỉ lệ và thành phần NST mỗi loại gtử? 4) Số loại gtử k mang NST nào của ông nội là? Khả năng xuất hiện 1 hợp tử mang 1 NST có nguồn gốc từ ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ bà ngoại là?
1 loài sinh vật có bộ NST 2n=18. Quan sát 1 nhóm tb nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào, NST đơn đang phân li về 2 cực tb, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a, Các tb nguyên phân ở kì nào?
b, Số lượng tb ở mỗi kì là bao nhiêu?
c, Nếu nhóm tb trên đều có nguồn gốc từ 1 tb khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt nguyên phân?
Một tế bào sinh dục sơ khai của loài có bộ NST 2n=24, đã nguyên phân liên tiếp 1 số đợi đã tạo ra các tế bào con. Các tb con sinh ra có tổng số 192 NST đơn
a/ tế bào trên đã nguyên phân bao lần?
b/ tất cả các tb con đc tạo ra từ tế bào trên đều trở thành các noãn bào bậc 1 và giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng và số thể cực tạo ra
Có 1 tế bào 2n NP 1 số lần ở lần NP nào đó 1 tb đột biến dẫn đến 1 tế bào 4n, các tế bào còn lại NP bình thường các tế bào còn lại nguyên phân bình thường. Các tế bào tiếp tục NP đến 240 tế bào con(2n,4n) xác định số tế bào mỗi loại
Có 1 tế bào 2n NP 1 số lần ở lần NP nào đó 1 tb đột biến dẫn đến 1 tế bào 4n, các tế bào còn lại NP bình thường các tế bào còn lại nguyên phân bình thường. Các tế bào tiếp tục NP đến 240 tế bào con(2n,4n) xác định số tế bào mỗi loại
cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Hợp tử của loài trải qua quá trình giảm phân .Hãy cho biết có bao nhiêu NST đơn và NST kép có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân?
Ở ruồi giấm (2n=8). 2 tb A, B cùng 1 cơ thể lưỡng bội np liên tiếp 1 số lần đòi hỏi mt cung cấp nguyên liệu mới hoàn toàn trong 96 tb con là 736 nst đơn. Biết số tb con do tb A tạo ra nhiều hơn số tb con do tb B tạo ra. Hãy xác định:
a, Số lần np tb A, B.
b, Số nst giới tính mỗi loại mt cần cung cấp để hoàn tất quá trình trên.
c, Tổng số thoi phân bào hình thành trong quá trình np.
Bài 2: Ở một loài động vật có 2n = 10 NST - Kì cuối II a, Nhóm tế bào thứ nhất của loài mang 400 NST đơn đang phân ly về cục của tế bào - Các tế bào của nhóm đang ở kì nào? Quá trình phân bào nào? hai - So ợng tế bào của nhóm là bao nhiêu? b. Nhóm tế bào thứ hai của loài mang 300NST kép dạng xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các tế bào của nhóm đang ở kỳ nào? Quá trình phân bảo nào? - Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiều? (Biết rằng sự phân chia diễn ra vào kì cuối)