\(n_A = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1\ mol\\ M_A = \dfrac{3}{0,1} = 30(đvC)\\ \Rightarrow d_{A/O_2} = \dfrac{M_A}{M_{O_2}} = \dfrac{30}{32} = 0,9375 \)
\(n_A = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1\ mol\\ M_A = \dfrac{3}{0,1} = 30(đvC)\\ \Rightarrow d_{A/O_2} = \dfrac{M_A}{M_{O_2}} = \dfrac{30}{32} = 0,9375 \)
Câu 9. (1.5 điểm)
1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lit SO2 và 3,36 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
3. Tính số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước.
Câu 10. (4,5 điểm)
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
help me
Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. a, Tính tỉ khối của hh khí so với không khí b, Nếu trộn thêm 0,1 mol N2 vào 0,4 mol hh X được hh Y. Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hh Y là bao nhiêu. c, Muốn cho tỉ khối của hh ( gồm Y và NO2 ) so với He đạt là 10 thì phải thêm vào hh trên bao nhiêu lít NO2 nữa, biết thể tích đo ở đktc.
Xác định cthh của hợp chất tạo bởi
a.32,4%Na,22,5%S,45,1%O về khối lượng , biết chất này nặng gấp 71 lần phân tử khí hidro
b.25,9%N,còn lại là oxi ,biết tỉ khối của khí này so với không khí là 3,724
c.40%C,6,67%H,còn lại là oxi về khối lượng biết khối luownhj mol của chất này nặng gấp 1,875 khối lượng mol khí oxi
d 40%S,60%O về khối lượng ,biết 1 lít khí này ở đktc nặng 3,571 gam
mọi người ơi giúp mink vs
Cho hỗn hợp A gồm H2 và CH4. Đốt cháy 25g hỗn hợp A. Tính thể tích dùng đốt cháy hh A. Biết rằng trong hh khí trên, khí CH4 chiếm 80% khối lượng hh và V Oxi =20% V không khí
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) bằng dung dịch axit clohidric (HCl) vừa đủ, thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính V khí hidro thu được (đktc) và khối lượng muối FeCl2.
Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2KClO3 → KCl + O2
B. KClO3 → KCl + 3O2
C. 2KClO3 → KCl + 3O2
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. SO2 → SO3 → H2SO4
C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
a. Cho khí A có tỉ khối đối với khí SO2 là 0,25 và khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố: 75%C. 25%H. Xác định CTHH của khí A
b. Trộn 0,5l khí A với 1,5l khí O2 rồi đốt. Sau khi phản ứng kết thúc thì thể tích hỗn hợp khí hoặc hơi sau phản ứng là bao nhiêu lít. Biết thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện về nhiệt độ, và áp suất . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
A + O2 ----> CO2+H2O