Bệnh mù màu và máu khó đông có:
2.2(2.2.+1)2+2.2=142.2(2.2.+1)2+2.2=14 (kg)
Bệnh mù màu và máu khó đông có:
2.2(2.2.+1)2+2.2=142.2(2.2.+1)2+2.2=14 (kg)
-Bệnh M do gen trội quy định nằm trên NST thường
-Quy ước : alen A :bệnh alen a :bình thường.
-1 người phụ nữ ( aa) lấy 1 người đàn ông từ 1 quần thể khác, mẹ người đàn ông không mang alen gây bệnh và bố bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng sinh 2 trong đó có cả trai và gái bị bệnh. Biết trong quần thể người đàn ông cứ 50 người bệnh có 1 người mang kiểu gen dị hợp Aa.
Ở người, gen a nằm trên NST thường gây ra bệnh bạch tạng, những người bình thường đều có gen A. Trong 1 quần thể, cứ 100 người bình thường thì có môt người mang gen bệnh.
a) Hai người bình thường trong quần thể này kết hôn. Theo lý thuyết thì xác suất họ sinh 2 người con đều bình thường là bao nhiêu %?
b) Nếu 1 người bình thường trong quần thể này kết hôn với 1 người bình thường có mang gen bệnh thì theo lý thuyết, xác suất họ sinh 2 nguồ con đều bình thường chiếm bao nhiêu %?
Mong mọi người giúp đỡ
MỌI NGƯỜI GIÚP EM NÊN XEM LẠI CÔNG THỨC PHẦN NÀO ĐỂ HIỂU ĐƯỢC LỜI GIẢI BÀI NÀY KHÔNG Ạ ? VÌ EM ĐỌC LỜI GIẢI MÀ CHẲNG HIỂU GÌ TỪ ĐẦU ĐẾN ĐUÔI CẢ
Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1 ; A2 ; a với tần số tương ứng là 0,5 ; 0,3 ; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen đều nằm riêng trên NST thường. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể.
b. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
c. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Tính xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết).
GIẢI
- Số KG trong QT: 6.3.10.10 = 1800 (kiểu gen)
- Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền:
0,25A1A1 + 0,3A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối:
(0,6.0,8) BB + (0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + (0,4.0,2)bb = 1
0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền:
p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7; qb = 1- 0,7 = 0,3
0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1
- Xác suất lấy được cây cao dị hợp quần thể là:
0,42/ (0,42 + 0,49) = 0,42/0,91
- Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con khi thực hiện phép lai đó:
(0,42/0,91)2 1/4 = 0,0533.
bệnh đái tháo đường ở người do gen nằm trên NST thg qui định , trong 1 gd :ông nội, bà ngoại , bố me bthuong. bà noi, ông ngoại mắc bệnh . cặp bố mẹ sinh dk 3 người con gồm 1trai, 1 gái bthuong và 1 gái còn lại mắc bệnh. 1) lập sơ đồ phả hệ . 2) cho bt KG mỗi ng 3) tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh dk 3 ng con bthuong, trog đó có 2 trai, 1 gái
Một người phụ nữ bị bệnh bạch tạng có 2 người con gái bình thường.Cả 2 lấy chồng và sinh ra các con bình thường.
a, Lập sơ đồ phả hệ...b,nếu 2 ng con gái lấy 2 ng chồng bthg nhưng đều mang gen gây bệnh thì khả năng sinh ra ng con bthg của 2 cặp vc trên là bao nhiêu phần trăm ??
Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiểm sắc thể X có sự di truyền
A: theo dòng mẹ
B: thẳng
C: như gen trên NST thường.
D: chéo
Câu 31: Có một nhà“Mẹ cha cùng mắt màu nâu. Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà, Bố buồn chẳng dám
nói ra. Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này? Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy
định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm
trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nêu
trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi?
giup minh voi
Biết A: Bình thường > a: bị bệnh. Cho phép lai P: (1AA:2Aa) x aa, tính xác suất của:
- 2 con trai bị bệnh.
- 2 con bình thường, 1 con bị bệnh.
- 1 con trai bình thường, 2 con gái bị bệnh.
Gen D bị đột biến thành gen b. Quá trình giải mã trên phân tử ARNm thứ nhát, trên phân tử ARNm thứ hai do hai gen trên tổng hợp lần lượt đã cần 1125,1875 lượt phân tử ARNt để tạo ra các phân tử protein hoàn chỉnh. Mỗi gen sinh ra đều có 231 Adenin. Cho biết số lượng aa có trong mỗi phân tử protein nằm trong giới hạn từ 220 đến 380.
a) Dạng đột biến đã xảy ra và đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) Nếu các ARNm đều được phiên mã từ cùng mọt gen thì số lượng từng loại nu của mỗi gen đó bằng bao nhiêu?
c) Nếu các ARNm đều được phiên mã từ hai gen trên thì số lượng từng loại nu của mỗi gen đó bằng bao nhiêu?