Hoà vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh: Na2O
Na2O + H2O ---> 2NaOH
- Tan, QT chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh: Ba
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không tan: Fe2O3
Hoà vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh: Na2O
Na2O + H2O ---> 2NaOH
- Tan, QT chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh: Ba
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không tan: Fe2O3
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: Na, Na2O ,BaO, P2o5,MgO, NaCl
1)nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau : Fe3O4,Cao,NaCl,P2O5
2)có các khí đựng trong các lọ mất nhan O,CO2C,CO,N2 CH4 H2 bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất kí đó
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
-Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch ko máu sau:NaOH,H2SO4,Na2SO4
Bài 1: Viết các PTHH biểu diễn hóa học sau (ghi điều kiện của phản ứng , nếu có)
1. KClO3 → O2 → P2O5 → H3PO4
2.KMnO4 → O2 → Na2O → NaOH
3.Mg → H2 → H2O → H2SO4 → FeSO4 → ZnSO4
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn a gam natri vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí hiđrô (đktc). Khô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn (khan)
a. tính giá trị của a và m
b. dẫn toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở phản ứng trên đi qua sắt từ oxi dạng bột nóng . Sau khi kết thúc phản ứng thì đã có bao nhiêu gam sắt từ oxi đã bị khử và có bao nhiêu gam sắt tạo thành ?
Có 3 lọ mất nhãn ,mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: Na2SO4 ,NaOH ,HCl. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 dung dịch trên
cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24l khí Õi. sau Phản ứng kết thúc thu được hh chất rắn A. Hòa tan A bằng 29,2g HCl thì thu được dd B và khí C
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí C
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
1.Cho 4 chất rắn: nhôm,đồng, sắt (III) oxit, đồng(II) oxit.Nếu chỉ dùng thuốc khử là HCl có thể nhận biết được các chất trên không? Mô tả hiện tượng và viết phương trình.
2. Có 3 ống đựng ba chất lỏng không màu là NaCl,HCl,Na2CO3. Không dùng thêm chất khử nào kể cả quỳ tím,làm thế nào để nhận biết ba chất trên?
(giúp mình vss)✿
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a) Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên?
b)Cho hỗn hợp B vào 250g dung dichjHcl 7,3% thì thu được dung dịch C và chất rắn màu đỏ không tan.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch C
Câu 7: Cho 2,3 gam Na vào nước du a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng? c) Cho tất cả khi thu được ở trên đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.