TEST 1

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
An Nhi

Bạn nào nhớ tất cả các thì đã học ở c2 ko ạ :(

( thì+ cách dùng + dấu hiệu nhận biết)

Bạn nào nhớ thì nào thì cmt bên dưới giúp e nhé. E xin ảm ơn

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:05

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Công thức

a, To be:

- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj

- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj

- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj ?

b, Động từ thường:

- Khẳng định:S + Vs/es + O

- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + Vbare + O

- Nghi vấn: DO/DOES + S + Vbare+ O ?

Ví dụ:

- I am a student.

- She stays at home.

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

(E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

(E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người

(E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, ...

Ví dụ:

I use the Internet just about every day. I always miss you.
Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:11

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

- Khẳng định: S + is/ am/ are + Ving + O

( E.g: They are studying English. )

- Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + Ving + O

( E.g: I’m not cooking now. )

- Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ Ving + O

( E.g: Is she watching T.V at the moment? )

2. Cách sử dụng

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

(E.g: The children are playing football now.)

- Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói.

(E.g: I am looking for a job)

- Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always".

(E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)

- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

(E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...

Ví dụ:

I am tired now. He wants to go for a cinema at the moment. Do you remember me?

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, ...

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:14

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

1. Công thức

- Khẳng định: S + have/ has + Vpp + O.

(E.g: She has studied English for 2 years.)

- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Vpp + O.

(E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)

- Nghi vấn: Have/ has +S+ Vpp + O?

(E.g: Have you eaten dinner yet?)

Vpp : Part participle (V3)

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

Ví dụ: : My car has been stolen. (Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.)

- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

just, recently, lately: gần đây, vừa mới ever: đã từng already: rồi for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …) since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:18

IV. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

a, Động từ thường:

- (Khẳng định): S + Vpast+ O

(E.g: He worked as a policeman.)

- (Phủ định): S + DID+ NOT + Vbare + O

(E.g: She didn’t eat bread for the breakfast.)

- (Nghi vấn): DID + S+ Vbare+ O ?

(E.g: Did you call Zoey yesterday?)

b, To be

- (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj

- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj

- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

2. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

- I went to the concert last week.

- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn:

- Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year/ Sunday), ago (cách đây), ...

- In + thời gian trong quá khứ. VD: In 1999, ...

...

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:20

V. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

1. Công thức:

- Khẳng định: S + was/were + Ving + O

(E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)

- Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ Ving + O

(E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)

- Nghi vấn: Was/Were + S+ Ving + O?

(E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

2. Cách dùng:

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

VD: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: While, when, as, at + giờ last night, ...
Ví dụ:

- It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV,

- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

...

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:24

VI. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

1. Công thức

- Khẳng định: S + had + Vpp + O

(Ex: They had gone to school before they went home.)

- Phủ định: S + had+ not + Vpp + O

(They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)

- Nghi vấn: Had +S + Vpp + O ?

(Had they eaten breakfast before they went to school?)

2. Cách dùng

- Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

3. Dấu hiệu nhận biết

- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

Ví dụ:

The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

When I got up this morning, my father had already left.

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:24

Vpp : V3 / Ved

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:27

VII. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

1. Công thức:

- Khẳng định:S + shall/will + Vbare + O

(Ex: We’ ll enjoy it)

- Phủ định: S + shall/will + not + Vbare + O

(He won’t go to school.)

- Nghi vấn: Shall/will+S + Vbare + O ?

(Will they have dinner together?)

Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

2. Cách dùng:

- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

(Ex: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)

- Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.

(Ex: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)

- Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.

(Ex: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

Lưu ý:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có: tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, ...

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:29

VIII. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

1. Công thức:

- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O

- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O

- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

2. Cách dùng:

- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

(Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.

(Ex:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

3. Dấu hiệu:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:31

IX. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

1. Công thức:

- Khẳng định: S + is/ am/ are + going to + Vbare

(Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

- Phủ định: S + is/ am/ are + not + going to + Vbare

(Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)

- Nghi vấn: Is/ Am/ Are + S + going to + Vbare?

(Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)

2. Cách sử dụng:

- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

3. Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ...

Huyền Anh Kute
4 tháng 8 2019 lúc 9:33

Vbare : Vinfinitive : V nguyên thể

Good luck!


Các câu hỏi tương tự
Trịnh Giang
Xem chi tiết
phan minh trang
Xem chi tiết
123....
Xem chi tiết
Trinh Vo
Xem chi tiết
dang huong giang
Xem chi tiết
DTD2006ok
Xem chi tiết
Hoa DInh
Xem chi tiết
Mai Thị Long Hương
Xem chi tiết
Dina Valend
Xem chi tiết