Bài tập lai:
1. Ở cà chua A: quả đỏ, a: quả vàng. Khi cho cà đỏ lai với cà vàng, người ta thu được 92 cây có cà đỏ và 90 cây có cà vàng. Dựa vào phép lai phân tích hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
2. Ở bò, không sừng là trội hoàn toàn so với có sừng và gen nằm trên NST thường. Cho bò không sừng giao phối với bò có sừng.
a. Xác định kết quả ở F1.
b. Nếu đem bò không sừng F1 lai phân tích, hãy xác định kết quả ở FB.
3. Ở cừu, xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu ở thế hệ P mang hai tính trạng trên lai với nhau, F1 thu được kết quả như sau:
97 cừu lông đen, ngắn
35 cừu lông đen, dài
34 cừu lông trắng, ngắn
13 cừu lông trắng, dài.
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng.
a) Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1.
c) Kiểu gen của bố mẹ như thế nào để F1 có sự phân tính về cả hai tính trạng trên là: 1 cừu lông đen, ngắn : 1 cừu lông đen, dài : 1 cừu lông trắng, ngắn : 1 cừu lông trắng, dài
4. Khi cho lai hai giống thuần chủng của loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ.Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng, di truyền theo qui luật phân li độc lập.
a) xác định kiểu gen, kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2
Các bạn ơi.....giúp mình với...mình bị mất căn bản ròi...giải rõ cho mk hiểu với!!!! CHÂN THÀNH CẢM ƠN!!!
CÂU 1
Theo đề , ta có : gen A là tính trạg trội , gen a là tính trạg lặn
=> P có kiểu gen là AA x aa
hoặc Aa x aa mà kq plai phân tính theo tỉ lệ 1:1 => P có kiểu gen dị hợp => P có kiểu gen là Aa x aa
Câu 2
theo đề , ta quy ước :
bò ko sừng có gen là A
bò có sừg có gen là A
a )
cho bò ko sừng giao phối với bò có sừng => P có kiểu gen là AA x aa hoặc Aa x aa
sơ đồ lai :
* Th1
P : AA x aa
Gp : A a
F1 : Aa (100% bò k sừng )
* TThTh2Th2
P : Aa × aa
Gp : A,a a
F1: 1Aa :1aa ( 1 bò k sừng : 1 bò có sừng )
b) cho bò k sừng ở F1 lai phân tích
P: Aa × aa
Gp: A,a. a
F1 : 1Aa : 1 aa ( 1 bò k sừg: 1 bò có sừg )
CÂU 3
a)
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1
* tính trạng màu lông
lông đen : lông trắng = (97+35):(34+13 ) ~ 3:1
=> lông đen la tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng . quy ước
A - lông đen , a-lông trắg
vì kq về màu lông ở F1 phân tính theo tỉ lệ 3:1 => P:Aa ×Aa
* Tính trạng hình dạng lông
ngắn :dài =( 35+13):(97+34) ~ 3:1 => ngắn là tính trạg trội so với dài . Quy ước
B - lông ngắn , b- lông dài
vì kq về màu lông ở F1 phân tính theo tỉ lệ 3:1 => P: Bb ×Bb (2)
từ (1) &(2) , kết hợp cả 2 cặp tính trạng, ta đc kiểu gen của bm là : AaBb x AaBb
theo kq cửa plai trên , F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 mà tích tỉ lệ 2 cặp tt ( tính trạg ) là (3:1)×(3:1)=9:3:3:1 => tích tỉ kệ 2 cặp tt = tỉ lệ kiểu hình của plai => 2 cặp tt này tuân theo qluaatj phân li độc lập
b)
từ ý (a) , ta có P: AaBb ×aabb hoặc P: Aabb ×aaBb
sơ đồ lai
P: AaBb × AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab. ab
F1 9 lông đen, ngắn :
3 đen dài : 3 trắg ngắn : 3 trắg dài
c)
Xét tỉ lệ từng cặp tt ở F1
* tt về màu lông
đến: trắg =1:1 => P : Aa×aa (3)
* tt về hình dạng lông
ngắn : dài = 1:1 => P: Bb×bb (4)
từ (3) &(4) => P : AaBb×aabb hoặc P: Aabb ×aaBb
Câu cuối
tỉ lệ kiểu hình cao đỏ ở F2 là
1801 :3202 ~9:16= 3/4(cao)×3/4( đỏ )
=> 2 cặp tt tuân theo qui luật phân li độc lập
=> cao , đỏ là tính trạg trội hoàn toàn so với thấp , xanh . quy ước
A-cao a-thấp B-đỏ b-xanh
a)
kiểu gen của cây P thuần chủg là AABB × aabb ( cao, đỏ ×thấp ,xanh )hoặc AAbb ×aaBB (cao, xanh ×thấp đỏ )
sơ đồ lai
* th1
P :AABB × aabb
Gp: AB Gp ab
F1 : AaBb Gp ( 100% cao đỏ )
F1XF1 AaBb x. AaBb
Gf1. AB, Ab, aB, ab AB , AB, aB, aB
F2 9cao đỏ:3 cao xanh :3 thấp đỏ :1 thấp xanh
*th2
P : AAbb × aaBB
Gp: Ab. aB
F1 AaBb ( 100% cao đỏ )
F1×F1 : AaBb x AaBb
GF1: AB, AB, aB, ab AB,Ab,aB,ab
F2: 9 cao đỏ :3cao xanh:3thap, đỏ :1 thấp xanh
b)
cao xanh =3/16×3202= 600( cây
thấp đỏ =3/16×3202=600(cây)
thấp xanh = 1/16 ×3202 =200 cây
.có j sai sót mong mọi người chỉ bảo
Nếu k hiểu chỗ nào thù cứ hỏi tôi