Hướng dẫn
Bước1:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng tương phản đem lai F1 đồng tính trạng cây cao, chín sớm (phù hợp định luật đồng tính Melđen ) Þ cao, sớm trội so với thấp muộn.
+ Qui ước A: cao a: thấp; B: chín sớm b: chín muộn
+ F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: Cây cao, chín muộn ( A-;bb) = 12,75% ¹ 18,75 ® qui luật di truyền chi phối sự di truyền hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen
Bước2:
- Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x; Ab = aB = y
Ta có
y2 + 2xy = 0,1275 (1)
x + y = 1/2 (2)
Giải hệ phương trình có: x = 0,35 > 0,25 ( giao tử liên kết) ; y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị)
=> Kiểu gen F1 là AB/ab và (f) = 0,15 x 2 = 0,3; Kiểu gen của P AB/AB x ab/ab
- Bước 3: Lập sơ đồ lai kiểm chứng
Bài tập 5. : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra hãy xác định kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên.
Hướng dẫn:
- Trội lặn hoàn toàn, cây thấp, hoa trắng tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử. F1 cho 4 loại tổ hợp nên Pdị hơp, cho 4 loại giao tử.
- F1 Cao : thấp = 1:1; Đỏ : trắng = 1 : 1. Nếu 2 cặp gen/2 cặp nhiễm sắc thể thì tỉ lệ F1 là 1:1:1:1 . Vậy 2/1 và hoán vị.
- F1 thấp, trắng = 12,5% => ab= 12,5% <25 => Là giao tử hoán vị => P dị chéo => Ab/aB x ab/ab
Bạn @shin cau be but chi trả lời thừa sang câu hỏi khác rồi nhé
Mình trả lời lại nè
Bài tập . Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
Hướng dẫn
Bước1:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng tương phản đem lai F1 đồng tính trạng cây cao, chín sớm (phù hợp định luật đồng tính Melđen ) Þ cao, sớm trội so với thấp muộn.
+ Qui ước A: cao a: thấp; B: chín sớm b: chín muộn
+ F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: Cây cao, chín muộn ( A-;bb) = 12,75% ¹ 18,75 ® qui luật di truyền chi phối sự di truyền hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen
Bước2:
- Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x; Ab = aB = y
Ta có:
y2 + 2xy = 0,1275 (1)
x + y = 1/2 (2)
Giải hệ phương trình có: x = 0,35 > 0,25 ( giao tử liên kết) ; y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị)
=> Kiểu gen F1 là AB/ab và (f) = 0,15 x 2 = 0,3; Kiểu gen của P AB/AB x ab/ab
- Bước 3: Lập sơ đồ lai kiểm chứng
+P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
\(\rightarrow\)F1 100% cây cao, chín sớm \(\rightarrow\) cao, chín sớm là trội hoàn toàn so với thấp, chín muộn
+ Qui ước: A: cây cao, a: cây thấp
B: chín sớm, b: chín muộn
+ Ptc \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)
+ F1 x F1 \(\rightarrow\) F2 có tỷ lệ A_bb = 12.75% # 3/16
\(\rightarrow\) Có hiện tượng hoán vị gen \(\rightarrow\)2 gen cùng nằm trên 1 NST
\(\rightarrow\) P: AB/AB x ab/ab \(\rightarrow\)F1: AB/ab
+ Gọi tỷ lệ ab = x
Ta có: tỷ lệ A_bb = 25% - x2 = 12.75%
\(\rightarrow\) x = 0.35 (vì tần số hoán vị gen ở hai bên bằng nhau)
\(\rightarrow\) f = 30%
+ Sơ đồ lai:
Ptc: AB/AB x ab/ab
\(\rightarrow\) F1: AB/ab f = 30%
F1 x F1: AB/ab x AB/ab (hoán vị 2 bên f = 30%)
F2: có tỷ lệ KH: A_B _ = 62.25%
A_bb = aaB_ = 12,75%
aabb = 12.25%
biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 nha lỡ bấm lộn