Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây.
a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có thân cao và các cây con F1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.
b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F1 xuất hiện 125 cây có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.
c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu. Biết rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội.
Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2? Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2?Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian, không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên NST thường.
Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh được một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng đen, không sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên?
Bài tập 10*: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta chỉ còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy biện luận tìm KG của F1 và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F2. Biết các gen di truyền phân li độc lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn.
Trong mấy bài này mình chỉ làm đc bài 8 thôi nên mình làm bài 8 nha.
a)Ta có F2 xuất hiện 4 khiểu hình và cây quả bầu, vị chua là 428 cây.
=> Vậy cây quả bầu, vị chua chiếm tỉ lệ 1/16
=> Đây là quy luật phân li độc lập của Meden.
* Xác định trội lặn: Ta có F1 lần lượt xuất hiện cây tròn, vị ngọt.
* Quy ước kiểu gen:
A: Cây tròn.
a: Cây quả bầu.
B: Vị ngọt.
b: Vị chua.
* Sơ đồ lai:
Ptc: Cây tròn, vị ngọt. x Cây quả bầu, vị chua.
AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% cây tròn, vị ngọt).
F1 x F1 : AaBb x AaBb
Gf1: AB Ab aB ab AB AB aB ab
F2:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
TLKG: TLKH:
1 AABB 9 T-N
2 AABb 3 T- C
2 AaBB 3 B-N
4 AaBb 1 B-C
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
b) Số lượng cây thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở F2 là:
Ta có: 428/6848 sấp sĩ bằng 1/16
=> 9 T-N = 428 . 9 = 3852 cây
3 T-C = 428 . 3 = 1284 cây
3 B-N = 428 . 3 = 1284 cây
1 B-C = 4 28. 1 = 428 cây