Bài 6:Hai nguyên tử X kết hợp với 1O tạo ra phân tử oxit.Trong phân tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất.
Bài 7: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hidro.Trong phân tử,khối lượng H chiếm 17,65%.Xác định nguyên tố M và viết CTHH của hợp chất
Bài 8: Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phan tử oxit , oxi chiếm 30% về khối lượng.Xác định nguyên tố Y và viết CTHH của hợp chất
Bài 9: Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X(II) và nhóm nguyên tử (PO4). Xác định X và CTHH của hợp chất,biết rằng phân tử A nặng gấp 10 lần nguyen tử P
* CTHH : công thức hóa học
6. Gọi công thức hoá học của oxit là X
ta có: \(\%O=\dfrac{16}{2X+16}.100\%=25,8\%\)
\(\Leftrightarrow0,258.\left(2X+16\right)=16\)
\(\Leftrightarrow0,516X=11,872\)
\(\Rightarrow X\approx23\)
=>X là natri
=> CTHH oxit là Na2O
8. Gọi công thức hoá hoá học của oxit đó là Y2O3
\(\%O=\dfrac{16}{2Y+3.16}.100=30\)
\(\Leftrightarrow0,3.\left(2Y+48\right)=16\)
\(\Leftrightarrow0,6Y=14,4\)
\(\Leftrightarrow Y=24\)
=>Y là Titan
=>CTHH là Ti2O3
PTK hợp chất A = 10 . 31 = 310 (đvC)
ta có: 3X + 2 . PO4 = 310
\(\Leftrightarrow3.X+190=310\)
\(\Leftrightarrow3X=120\)
\(\Leftrightarrow X=40\)
=> X là Canxi
=> CTHH hợp chất A là Ca3(PO4)
7. Gọi CTHH của hợp chất là MH3
\(\%H=\dfrac{3H}{M_{MH_3}}.100\%=17,65\%\)
\(\Rightarrow M_{MH_3}=\dfrac{3}{0,1765}\approx17\)
Ta có: \(M_M+3.M_H=M_{MH_3}\)
\(\Leftrightarrow M_M+3=17\)
\(\Leftrightarrow M_M=14\)
=>M là Nitơ
=>CTHH hợp chất là NH3