Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí lí tưởng xác định: Nếu áp suất khí tăng 1 lượng 3.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 2,5 lít, còn nếu áp suất giảm 1 lượng 105 Pa thì thể tích khối khí cũng thay đổi 2,5 lít. Áp suất và thể tích ban đầu của khí là?
Một bình hình trụ cao l0 = 20cm chứa không khí ở 37oC. Người ta lộn ngược bình và nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng d = 800kg/m3 cho đáy ngang với mặt thoáng chất lỏng. Không khí bị nén chiếm 1/2 bình.
a. Nâng bình cao thêm một khoảng l1 = 12cm thì mực chất lỏng trong bình chênh lệch bao nhiêu so với mặt thoáng ở ngoài ?
b. Bình ở vị trí như câu a. Nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì không có chênh lệch nói trên nữa ? (áp suất khí quyển Po = 9,4.104 Pa lấy g = 10m/s2)
Bài 2 Người ta nén một lượng khí trong Xylanh có thể tích 5 L ở áp suất latm . Nén đẳng nhiệt khi đến áp suất 1,5 atm . Tính thể tích chất khí sau khi nén.
Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng nhau bằng một píttông nặng, cách nhiệt ngăn trên chứa 1mol, ngăn dưới chứa 3mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng T1 = 400K thì áp suất ở ngăn dưới P2 gấp đôi áp suất ở ngăn trên P1. Nhiệt độ ngăn trên không đổi, ngăn dưới có nhiệt độ là T2 nào thì thể tích hai ngăn bằng nhau
Một khí áp kế Torixeli trỏ sai vì có không khí ở trên cột Hg. Áp suất khí quyển bằng 75cm Hg thì nó trỏ 35cm khi nhiệt độ bằng 15oC và trỏ 33cm ở nhiệt độ 39oC. Nếu áp suất khí quyển bằng 76cm Hg thì nó trỏ bao nhiêu ở nhiệt độ 27oC ? Chiều dài của ống Torixeli tính từ mặt thoáng Hg không đổi.
Bài 3 Một bình thép chứa chất khí ở 270C dưới áp suất 6,5.105pa . Làm bình khí tới nhiệt độ -730C thì áp suất củ chất khí trong bình là bao nhiêu.
Bài 4 Ở nhiệt độ 2370C thì tích của một lượng khí là 12 L . Tính thể tích lượng khí đó ở 5460C khi áp suất khí không đổi .
Một lượng khí có thể tích là 5l áp suất 2atm ở nhiệt độ 30 độ C. Tính:
a. Vận tốc của chất khí khi áp suất là 4atm biết rằng nhiệt độ không đổi
b. Nhiệt độ của khối khí khi thể tích là 2l và áp suất là 4atm
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, ở nhiệt độ 270C, áp suất 1atm biến đổi theo hai quá trình. Ban đầu nung đẳng tích đến áp suất tăng gấp đôi. Sau đó nung nóng đẳng áp đến khi thể tích khối khí là 15 lít.
a. Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí (ĐS:6270C)
b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khối khí trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).
1. Một vật có m=2kg được thả rơi tự do từ độ cao h=45m so với mặt đất. Sau 1s vận tốc đạt 10m/s. Lấy g=10m/s2. Tính động lượng, động năng thế năng và cơ năng lúc vật rơi được 1s.
2. Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít áp suất đến 1,2 at. Tính áp suất ban đầu của khí.
3. Một lượng khí ở 18oC có thể tích 1m3 và áp suất 3atm. Khi thể tích tăng gấp đôi áp suất là 1atm thì nhiệt độ của khí lúc này là bao nhiêu?
4. Khí trong xilanh lúc đầu có áp suất 2at, nhiệt độ 27oC và thể tích 150cm3. Khi pittông nén khí đến 50cm3 và áp suất là 10at thì nhiệt độ cuối cùng của khối khí là bao nhiêu?