Quy đổi hỗ hợp thành Fe x mol và O y mol
=> 56x + 16y = 10,8. (1)
Bỏa toàn e: Fe nhường 3e, O nhận 2e, N nhận 3e
=> 3x - 2y = 3. 1,12/22,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 và y = 0,15.
=> nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4. 0,05 + 2. 0,15 = 0,5 mol
Quy đổi hỗ hợp thành Fe x mol và O y mol
=> 56x + 16y = 10,8. (1)
Bỏa toàn e: Fe nhường 3e, O nhận 2e, N nhận 3e
=> 3x - 2y = 3. 1,12/22,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 và y = 0,15.
=> nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4. 0,05 + 2. 0,15 = 0,5 mol
cho 1 luồng khí Co đi qua ống đụng Fe2O3 nung nống. Sau một thời gian thu được 44.46 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Fe3O4. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNo3 0.1 M thì thu được dung dịch Y và 3.136 lít khí NO duy nhất. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và một oxit sắt cần dùng 0,6 mol O2 thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 molSO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là bao nhiêu?
một hỗn hợp khí A gồm 0.5 mol H2 va 0.3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hh B có tỉ số với H2 bằng 16.25. Dẫn hh B qua dd brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. X là?
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 (dư).Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ,ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
Một mẫu sắt có chứa tạp chất có khối lượng 30 gam tác dụng với 4 lít dd HCl 0,5M lấy dư ( tạp chất không tham gia phản ứng) cho ra khí A và dung dịch B. Đốt cháy hoàn toàn khí A, cho sản phảm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc thì thấy khối lượng bình tăng 9 gam.
a. Tính %Fe nguyên chất trong mẫu chất trên. (93,33%)
b. Lấy ½ dd B thêm vào V lít dd KmnO4 0,5M vừa đủ trong dd H2SO4 loãng, đun nóng, có khí C thoát ra. dẫn khí này vào ½ dd B còn lại thì thu được muối D. tính thể tích dd KmnO4 và khối lượng của D. ( 0,5 lit và 40,625 g)
Mình ngồi suy nghĩ miết mà ko thể nào làm đc câu b. Bài giải có ghi nCl- = 1 mol. Mình ko hiểu chỗ đó. Giải thích giùm mình với T.T
15,6 gam hỗn hợp gồm MgO,CuO,Cu,Fe3O4, Fe phản ứng với 200 gam dung dịch NaNO3 và H2SO4 thu được dd X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại 0,02 mol NO và 0,1 mol NO2 Cho X phản ứng với dd Ba(OH)2 vừa đủ thu được 98,63 gam kết tủa Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,93 gam chất rắn Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 là bao nhiêu /
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp Mg, Zn, Al trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp x gồm N2O và NO có tỉ khối với H2 là 18,5. Cô cạn Y thu được 60,35 g muối khan . tính số mol HNO3 bị khử trong các pu trên
Bài 2: hòa tan 4,8 g Mg vào m g dung dịch HNO3 10% thì thu được dung dịch Y chứa 30,4 g muối và 0,896 l chất khí X duy nhất . Tìm công thức của X và tính m?
Bài 3: hòa tan hoàn toàn m g Al bằng dung dịch HNO3 loãng , thu được 5,376l hỗn hợp khí X gồm N2,N2O và dung dịch chứa 8 g muối .tì khối của X so với H2 là 18. tìm khối lượng của Al đã Pư.
Cho 12g Mg vào 200ml dung dịch HNO3 1M sau p/ư thu đc hỗn hợp Y và khí NO( là sản phẩm khử duy nhất). Cho tiếp 500ml dung dịch H2SO4 1M( loãng) vào Y giả sử chỉ tạo ra 2 sản phẩm khử là NO và H2 với tổng thể tích là x (đktc) . Tìm x ?
Giúp với ạ
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu và giải thích hiện tượng trong các trường hợp sau:
a) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 98% dư.
b) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
c) Trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch Al2(SO4)3.
d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Câu 2(1,0 điểm).Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình
phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng). Cho biết
B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa).
A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.
Câu 3 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Cô cạn dung dịch Y thu được 127 gam hỗn hợp muối khan.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính số mol HNO3 bị khử trong các phản ứng trên
Câu 4(1 điểm): Cho hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol là 1:2 vào nước dư.Sau khi các PU xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2(đktc) và m gam chất rắn không tan.Tính m.
Câu 5(2 điểm). Cho hỗn hợp gồm Al, oxit sắt thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 1,82 gam. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với lượng dư dd NaOH thu được 1,68 lit khí.
Phần 2: Tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 3,472 lit khí H2. Tìm CTHH của oxit sắt.
Câu 6(1 điểm).Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO.Cho khí CO dư đi qua A nung nóngđược chất rắn B.Hòa tan B vào dd NaOH dư được dd C và chất rắn D.Cho dd HCl dư vào ddC, hòa tan chất rắn D vào dd HNO3 loãng (PU tạo khí NO) .viết PTPU xảy ra.
Câu 7.(1 điểm) Cho dd Mg(HCO3)2 lần lượt t/ d với các dd sau HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4 dư. viết PTPU xảy ra.
*Giúp e với mọi người...