2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
nAl=3,24\27=0,12 mol
nHCl=14,6\36,5=0,4 mol
=>HCl dư
=>mAlCl3=0,12.133,5=16,02g
=>đ sau pứ còn HCL , AlCl3
còn dư->0,006 mol
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,12----------------------------------0,06
2H2+O2-to->2H2o
0,12---0,06
=>mKMnO4=0,12.158=18,96g
mà H= 80%
=>mKMnO4=18,96.100\80=23,7g
\(n_{Al}=\frac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
2Al+6HCl-----> 2AlCl3 + 3H2
Lập tỉ lệ Al và HCl ta có: \(\frac{0,12}{2}< \frac{0,4}{6}\)=> HCl dư, Al phản ứng hết
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
Dung dịch sau phản ứng gồm AlCl3, HCl dư
Theo PT: nAlCl3=nAl = 0,12(mol)
nHCl phản ứng=3nAl=0,36(mol)
=> nHCl dư=0,4-0,36=0,04(mol)
c. Tính khối lượng thuốc tím chứa 80% KMn04 cần nung để tác dụng với thể khí H2 ở trên sinh ra hỗn hợp nổ mạnh nhất . (đề như thế này chứ nhỉ ? )
\(H_2+\frac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow H_2O\) (*)
Theo PT(*) : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+O_2+MnO_2\)
Theo PT (**): \(n_{KMnO_4\left(lt\right)}=2n_{O_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,12.158=18,96\left(g\right)\)
Vì trong thuốc tím KMnO4 chỉ chứa 80%
\(\Rightarrow m_{tt}=\frac{18,96}{80\%}=23,7\left(g\right)\)