Câu6: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp gồm kali và kali oxit vào 600g nước thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu7: Làm bay hơi 60gam nước từ dd NaOH có nồng độ 15% được dd mới có nồng độ 18%
a) Hãy xác định khối lượng của dd NaOH ban đầu
b) Cho m gam natri vào dd thu được trong thí nghiệm trên được dd có nồng độ 20,37%. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dd HNO3 40% thj thu được 672 ml khí N2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đkc)
a) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G
b) khối lượng dd HNO3
C) tính nồng độ phần trăm dd muối thu được
Cho 15,35g hổn hợp gồm Fe và Zn vào 250ml dd HNO3 dư thì thu được 4,48l khí NO(đktc) và dd muối X . Nung X đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn :
a) Tính % khối lượng của từng kim loại
b) Tính giá trị b và nồng độ CM của HNO3
Hoà tan 20g NaOH vào 100 ml nước thu được dd A
a)Tính nồng độ mol các ion có trong dd A
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2 M để trung hòa dd A
Câu8: cho 10,8gam hỗn hợp Na và Na2O tác dụng với 100gam nước(dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết pthh của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ C% của dd sau phản ứng?
Bài9: Hoà tan hoàn toàn 32g SO3 vào 200 gam H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được
Bài 5: Cho 3,6g magie vào bình chứa 196gam dd H2SO4 12,5%
a) Sau phản ứng cho mẩu quỳ tím vào bình. Nêu hiện tượng xảy ra và viết pt hoá học
b) tính thể tích khí hidro tạo thành
c) xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng
Trộn 100ml dd HCL 0.25M với 300ml dd HNO3 0.05m
A/ tính pH của dd X
B/tính nồng độ các ion trong dd X
C/ tính thể tích dd naoh cần dùng để trung hoà dd X
D/ cho dd agno3 2M vào dd X. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc)
a) Xác định kim loại
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro
2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tính thể tích dd HNO3 2M đã dùng
c) Cần cho vào dd A bao nhiêu ml dd NaOH 2M để thu được 6,24g kết tủa
3) Hòa tan hoàn toàn a gam hh Fe và Cu(tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3 20% thu được V lít (đktc) không màu hóa nâu trong không khí và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Cô cạn dd Y thu được 30,9g muối khan.
a)Tính giá trị a gam
b) TÍnh khối lượng HNo3 đã dùng biết dùng dư 20g dd so với lượng phản ứng
c) Tính độ giảm khối lượng muối sau phản ứng khi nung 30,9g hh muối trên đến khối lượng không đổi
Cho hỗn hợp X gồm ch4 c2h4 c2h2 lấy 4,48 lít đktc X tác dụng hết với dd br2 dư thì thấy có 200ml dd br 1M tham gia phản ứng. Mặt khác nếu cho 4,48 lít đktc hỗn hợp x tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí trong X