Bài 3
Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:
a) Giấm ăn (2C, 4H, 2O).
b) Đường saccarozo (12C, 22H, 11O).
c) Phân ure (1C, 4H, 1O, 2N).
d) Cát (1Si, 2O).
Bài 4
Viết CTHH trong các trường hợp sau:
a) Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S, O.
b) Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số nguyên tử hidro gâp 2,4 lần số nguyên tử cacbon.
a, CTHH: CH3COOH
PTKC2H4O2= 12+3+12+16+16+1= 60 đvC
b, CTHH: C12H22O11
PTKC12H22O11= 12.12+22.1+16.11= 342 đvC
c, CTHH: CO(NH2)2
PTKCO(NH2)2= 12+16+(14+2).2= 60 đvC
d, CTHH: SiO2
PTKSiO2= 28+16.2= 60 đvC
3.
a;CTHH:CH3COOH
PTK=12.2+4+16.2=60(dvC)
b;CTHH:C12H22O11
PTK=12.12+22+16.11=342(dvC)
c;CTHH:CO(NH2)2
PTK=12+4+16+14.2=60(dvC)
d;CTHH:SiO2
PTK=28+16.2=60(dvC)