BÀI 29; ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC ( VNEN)
1; Hệ thống các văn bản đọc hiểu
a) Trao đổi để thống nhất khái niệm về các thể loại văn học dưới đây;
(1) Ca dao, dân ca; ………………………………………………………..
(2) Tục ngữ;………………………………..
(3) Thơ trừ tình; ………………………………………………………..
(4) Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật; ………………………………………………………..
(5) Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật; ………………………………………………………..
(6) Thơ lục bát; ………………………………………………………..
b) Chon mỗi thể loại văn bản đã học trong chương trunhg Ngữ Văn lớp 7 và hoàn thành bản sau:
TT |
Thể loại |
Văn bản |
Tác giả ( hoặc ghi “Dân gian”) |
Nội dung chính |
1 |
Ca dao, dân ca |
|
|
|
2 |
Tục ngữ |
|
|
|
3 |
Thơ trung đại Việt Nam |
|
|
|
4 |
Thơ Đường |
|
|
|
5 |
Thơ Hiện đại |
|
|
|
6 |
Truyện kí |
|
|
|
7 |
Tùy bút |
|
|
|
8 |
Văn bản nghị luân |
|
|
|
9 |
Văn bản nhật dụng |
|
|
|
1. Ca dao, dân ca: là thơ ca dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng những câu hát không theo một điệu nhất định, thường phổ biến theo thể thơ lục bát cho dễ nhớ, dễ thuộc.
2. Tục ngữ: là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền.
3. Thơ trữ tình: là 1 thể loại thơ ca có đặc trưng là bày tỏ, nói nên tư tưởng tình cảm cuả tác giả, thông qua tư tưởng tình cảm phán ánh cuộc sống. Vì vậy, thơ trữ tình không miêu tả quá trình sự kiện, không kể tình tiết đầy đủ câu chuyện, cũng không miêu tả nhân vật, cảnh vật cụ thể, mà mượn cảnh vật để bày tỏ tình cảm
4. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: là thể thơ mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 7 chữ, trong đó các câu 1,2,4 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối, tức là chỉ có 28 chữ trong một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt, là phân nửa của thất ngôn bát cú. Được ra đời vào thời kỳ nhà Đường, có nguồn gốc từ Trung Quốc.
5. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật :là thể thơ mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 5 chữ
6. Thơ lục bát: Các cặp câu gồm có một câu 6 tiếng (câu lục) và một câu 8 tiếng (câu bát), và xen kẽ cứ câu lục là câu bát rồi đến cặp câu khác. Thơ lục bát tuân thủ luật về thanh và vần rất nghiêm ngặt, vì vậy tìm hiểu thơ lục bát là tìm hiểu về luật và vần của nó.
b.
Thứ tự | Thể loại | Văn bản | Tác giả (hoặc ghi ''dân gian) |
Nội dung chính |
1 | ca dao, dân ca | những câu hát về tình cảm gia đình | dân gian | bày tỏ tâm tình, nhắc nhở về công ơn sinh thành, tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt. |
2 | tục ngữ | tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất | dân gian | phản ánh truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. |
3 | thơ trung đất việt nam | bánh trôi nước | Hồ Xuân Hương | thể hiện thái độ trân trọng trước vẻ đẹp, phẩm chất trong sáng, sắt son của người phụ nữ Việt Nam xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. |
4 | thơ đường | cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh | Lý Bạch | bài thơ thể hiện tình yêu quê hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tịnh |
5 | thơ hiện đại | cảnh khuya | Hồ Chí Minh | thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chủ Tịch. |
6 | truyện, kí | cuộc chia tay của những con búp bê | Khánh Hoài |
- vấn đề hạnh phúc gia đình bị đổ vỡ, bố mẹ li hôn, con cái chịu nhiều đau đớn, thua thiệt. - tình cảm và tấm lòng vị tha nhân hậu, trong sáng, cao đẹp của hai em bé. |
7 | tùy bút | một thứ quà của lúa non: Cốm. | Thạch Lam | tấm lòng của tác giả khi phát hiện được nét đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc. |
8 | văn bản nghị luận | tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Hồ Chí Minh | làm sáng tỏ một chân lí:''dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta''. |
9 | văn bản nhật dụng | ca huế trên sông Hương | Hà Ánh Minh |
tả cảnh ca Huế trong đêm trăng trên dòng sông Hương thơ mộng, đồng thời giới thiệu các làn điệu dân ca Huế thể hiện lòng tự hào về Huế. |