Chữa lại đề :
Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30g dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
---------------------------------------------Bài làm ---------------------------------------
Gọi tên kim loại có hóa trị II là M
Gọi CTHH TQ của oxit kim loại có hóa trị (II) là MO
Theo đề bài ta có :
nHCl=\(\dfrac{30.14,6}{100.36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Ta có pthh :
MO + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2O
0,06mol...0,12mol
=> MMO = \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có :
MMO = MM + MO
=> MM = MMO - MO = 80-16=64(g/mol)
Vậy kim loại M cần tìm hóa trị II là Cu
CTHH của oxit là CuO
gọi công thức hóa học của oxit là XO Theo phương trình và đề bài ta có : nHCl=2nXO \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{30.14,6\%}{36,5}\)=2.\(\dfrac{4,8}{X+16}\) \(\Leftrightarrow\) X=64
Vậy X là đồng (Cu)
- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: MO.(1)
- Phương trình hóa học của phản ứng:
MO + 2HCl --> MCl2 + H2O
\(Ta.có:n_{HCl}=\dfrac{30.14,6}{100.36,5}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{MO}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(mol\right)\)
\(=>M_{MO}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(=>\) PTK của oxit là MO = 80
\(=>\) Nguyên tử khối của M bằng:
80 – 16 = 64 (đvc).
Vậy M là Cu.
Thay vào (1) có :
CTHH của oxit cần tìm là CuO.