nAl=6,75/27=0,25(mol)
nH2SO4= (98.30%)/98=0,3(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
Ta có: 0,25/2 > 0,3/1
=> Al dư, H2SO4 hết, tính theo nH2SO4
=> nAl(p.ứ)=2/3 . 0,3= 0,2(mol)
=>nAl(dư)=0,25-0,2=0,05(mol)
=>mAl(dư)=0,05.27=1,35(g)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{30.98}{100}=29.4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,25 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,3}{3}\)
⇒ Al dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
Số mol dư của nhôm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,25 - (\(\dfrac{0,3.2}{3}\))
= 0,05 (mol)
Khối lượng dư cảu nhôm
mdư= ndư . MAl
= 0,05 . 27
= 1,35 (g)
Chúc bạn học tốt