CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Vũ Thu Hiền

Bài 1: Tính CuSo4 cần lấy để có số phân tử bằng 3/4 số phân tử có trong 80g NaOH

Bài 2: Biết tỉ khối của khí x so với khi hidro = 14. Hãy tính khối lượng của 1 lít khi x ở điều kiện tiêu chuẩn và cho biết khí x nặng hay nhẹ hơn khí oxi bn lần ?

Bài 3 : Hỗn hợp A gồm: 19,8 g CO2, 16g SO2 và 23g NO2. hãy cho biết hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn ko khí bn lần?

Phùng Hà Châu
17 tháng 7 2019 lúc 13:35

Bài 1:

\(n_{NaOH}=\frac{80}{40}=2\left(mol\right)\)

Số phân tử NaOH là: \(2\times6\times10^{23}=12\times10^{23}\) (phân tử)

Số phân tử CuSO4 là: \(\frac{3}{4}\times12\times10^{23}=9\times10^{23}\) (phân tử)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{9\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=1,5\times160=240\left(g\right)\)

Bài 2:

\(M_X=2\times14=28\left(g\right)\)

\(n_X=\frac{1}{22,4}=\frac{5}{112}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_X=28\times\frac{5}{112}=1,25\left(g\right)\)

\(d_{\frac{X}{KK}}=\frac{M_X}{M_{O_2}}=\frac{28}{32}=0,875\)

Vậy khí X nhẹ hơn O2 và nhẹ hơn 0,875 lần

Bài 3:

\(m_A=m_{CO_2}+m_{SO_2}+m_{NO_2}=19,8+16+23=58,8\left(g\right)\)

\(n_{CO_2}=\frac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\frac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{NO_2}=\frac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_A=n_{CO_2}+n_{SO_2}+n_{NO_2}=0,45+0,25+0,5=1,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_A=\frac{58,8}{1,2}=49\left(g\right)\)

\(d_{\frac{A}{KK}}=\frac{M_A}{M_{KK}}=\frac{49}{29}\approx1,69\)

Vậy khí A nặng hơn không khí và nặng hơn 1,69 lần


Các câu hỏi tương tự
Vi Vi
Xem chi tiết
hường
Xem chi tiết
hường
Xem chi tiết
Linh Nguyen
Xem chi tiết
Bach Tang Oni
Xem chi tiết
Toản Naiive
Xem chi tiết
Nguyễn Võ Nhiệt My
Xem chi tiết
Gin Somin
Xem chi tiết
Lê Khánh Phú
Xem chi tiết