Bài 1
Nung 10,23 gam hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với cacbon dư. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5 gam kết tủa. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp
Bài 2
Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào X lít khí NaOH 0,2M. Tìm X và nồng độ mol của muối tạo thành trong hai trường hợp:
a/ Tạo muối trung hòa.
b/ Tạo muối axit.
c/ Nếu tạo cả hai muối thì thể tích NaOH nằm trong khoảng bao nhiêu?
Bài 3 Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với Clo (đun nóng), thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,925 gam kết tủa. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4
Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều liện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí tronghỗn hợp
bài 1
nCO2= nCaCO3= 5,5/100= 0,055 mol
2CuO+Cto⟶2Cu+CO22CuO+C⟶to2Cu+CO2
2PbO+Cto⟶2Pb+CO22PbO+C⟶to2Pb+CO2
Đặt a là mol CuO, b là mol PbO
Ta có hệ:
80a+ 223b= 10,23 và 0,5a+ 0,5b= 0,055
<=> a= 0,1; b= 0,01
%CuO= 80.0,1.10010,2380.0,1.10010,23= 78,2%
%PbO= 21,8%
bài 2
nCO2= 5,6/22,4= 0,25 mol
a,
CO2+ 2NaOH -> Na2CO3+ H2O
=> nNaOH= 0,5 mol; nNa2CO3= 0,25 mol
V NaOH= 0,5/0,2= 2,5l
CM Na2CO3= 0,25/2,5= 0,1M
b,
CO2+ NaOH -> NaHCO3
=> nNaOH= nNaHCO3= 0,25 mol
V NaOH= 0,25/0,2= 1,25l
CM NaHCO3= 0,25/1,25= 0,2M
c,
Khi 1,25 < V NaOH < 2,5 thì tạo 2 muối
câu 3
2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
a a mol
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
b b mol
FeCl3 + 3 NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)
a a mol
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl (4)
b b mol
Từ (1) và (2) :162,5x + 135y = 18,9375 gam (I)
Từ (3) và (4): 107x + 98y = 12,925 gam (II)
- Giải hệ phương trình (I), (II) ta được: a = 0,75 ; b= 0,05.
Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
mFe = 56.0,75 = 4,2 gam
mCu = 64.0,05 = 3,2 gam
câu 42CO(16)+O2(8)→2CO22CO(16)+O2(8)→2CO2
⇒VCO=16(l)⇒VCO=16(l)
⇒VCO2=20−16=4(l)⇒VCO2=20−16=4(l)
⇒%CO=16\20.100%=80%
⇒%CO2=100%−80%=20%