Bài 1: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong số đó hạt không mang điện bằng 26,7% số hạt không mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 2. Nguyên tử A có tổng các loại hạt nhân là 13. Trong đó số hạt p bằng 80% số hạt n. Tim số hạt mỗi loại.
Bài 3: Hãy cho biết vì sao phân tử của hợp chất bắt buộc phải gồm 2 nguyên tử trở lên liên kết với nhau và đó là những nguyên tử khác loại?
Bài 4: Hãy so sánh xem phân tử nitơ đioxit nặng hay nhẹ hơn phân tử axit photphoric, phân tử canxi photphat, phân tử amoni cacbonat bao nhiêu lần.
Bài 5: Một hợp chất A phân tử gồm một nguyên tử của X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng hơn nguyên tử heli là 11,5 lần. Tính NTK, tên, KHHH của X và tính xem trong A, X chiếm % là bao nhiêu.
Giúp mình với nha!!! Thanks!
Bài 1: Gọi số hạt electron, notron, proton lần lượt là e,n,p(với \(e,n,p\in N\)*)
Theo gt ta có:
\(p+e+n=41\) mà \(p=e\)
nên \(2p+n=41\)(1)
Mặt khác \(n=26,7\%.41\simeq11\)
Thay \(n=11\) vào (1) ta được:
\(2p=41-n=41-11=30\)
\(\Rightarrow p=15\)
Vậy................
Bài 2:
Gọi số hạt electron, notron, proton lần lượt là e,n,p(với \(e,n,p\in N\)*)
Theo gt ta có:
\(p+e+n=13\) mà \(p=e\)
nên \(2p+n=13\)(2)
Mặt khác \(p=80\%n\)(3)
Từ pt(2) và (3) ta được:
\(2.\left(80\%n\right)+n=13\)
\(\dfrac{8}{5}n+n=13\Rightarrow\dfrac{13}{5}n=13\Rightarrow n=5\)\
Thay n=5 vào phương trình (2) ta có:
\(2p=13-n=13-5=8\Rightarrow p=4\)
Vậy..........
Chúc bạn học tốt!!!
Ta có :
\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=41\\p=e\\n=26,7\%.\left(p+e\right)\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=41\\p=e\\n=26,7\%.2p\end{matrix}\right.=>n=\dfrac{26,7}{100}.2=0,534p=>2p+0,534p=41=>3p=41-0,534=>3p=40,466=>p=e=13,4888\)Mk nghĩ á là bài 1 sai đề ,vì 13 mà NTK thì ko có 13
1, Ta có :
\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=41\\p=e\\n=36,67\%.\left(p+e\right)\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=41\\p=e\\n=36,67\%.2p\end{matrix}\right.=>n=\dfrac{36,67}{100}.2=0,7334p=>2p+0,7334p=41=>3p+0,7334=41=>3p=40,2666=>p=13,4222\)Ủa sao lại số hạt ko mạng điện = 36,67%số hạt ko mang điện
Vả lại 36,67%cx ko tính đc