Bài 1: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5s vật thu được vận tốc 36km/h. Tính
a) Gia tốc của vật thu được
b) Quãng đường của vật đi được sau 5s trên
c) Vận tốc của vật thu được sau 2s
Bài 2: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. sau 10s, vận tốc ôtô tăng từ 4m/s lên 6m/s. Quãng đường mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
Bài 3: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt vận tốc 36km/h là bao nhiêu?
Bài 4: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6s thì dừng lại. Quãng đường mà ôtô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bai nhiêu?
Bài 5: Một vật đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc 54km/h. Tính:
a) Gia tốc của vật thu được
b) Quãng đường vật đi được ứng với thòi gian trên
c) Vận tốc thu được sau 5s
Bài 6: Một vận đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì gặp một cái hố trước mặt phải hãm phanh lại, chuyển động chậm dần đều sau khi đi được 100m thì dừng hẳn. Tính:
a) Gia tốc của vật thu được
b) Quãng đường của vật đi được
c) Vận tốc của vật sau 5s
Bài 7: Một ôtô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu là 14,4km/h. Trong giây thứu năm xe đi được quãng đường 17,5 m. Tính:
a) Gia tốc của xe
b) Quãng đường xe đi được trong 15s đầu tiên
Bài 8: Một vật rơi tự do từ độ cao 490m xuống đất. Lấy g=9,8m/s2. Tính:
a) Thời gian vật rơi cho tới khi chạm đất
b) Vận tốc của vật khi chạm đất
c) Quãng đường vật rơi sau 2s
d) Quãng đường vật rơi trong 1s cuối
Bài 9: Một viên đá rơi từ một độ cao h. Trong hai giaay cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi được quãng đường là 40m. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Tính:
a) Thời gian vật rơi cho tới khi chạm đất
b) Độ cao h
Bài 10: Một vật rơi tự do tại một nơi có g=10m/s2. Tính:
a) Quãng đường vật rơi trong 3s đầu tiên
b) Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3
Bài 11: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo tròn là 50cm. Tính:
a) Chu kì và tần số
b) Tốc độ dài của chuyển động tròn đều
c) Gia tốc hướng tâm
Bài 12: Một vật chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo là 1m, chu kì là 2s. Tính:
a) Tần số và tốc độ góc
b) Tốc độ dài của chuyển động
c) Gia tốc hướng tâm
Bài 13: Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay một vòng hết đúng 0,2s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?
Bài 14: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chổ người ngồi đến trục quay của chiếc đu quay là 3m. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?
14.
\(\omega\)=\(\dfrac{2\pi.5}{60}\)=\(\dfrac{1}{6}\pi\)(rad/s)
aht=\(\omega^2.r\)=0,822m/s2
Bài 1 :
a) gia tốc : \(a=\frac{v-v_0}{t}=\frac{10-0}{5}=2\left(m/s^2\right)\)
b) quãng đường sau 5s:
\(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2=25\left(m\right)\)
c) t=2s
=> \(v=at+v_0=4\left(m/s\right)\)
Bài2:
\(s=\frac{v^2-v_0^2}{2a}=\frac{6^2-4^2}{2.\frac{6-4}{10}}=50\left(m\right)\)