Bài 1: Một gen có khối lượng 540 000 đvC và có 2320 LK hidro,Tính số lượng từng loại nu của gen nói trên
Bài 2: Trong 1 phân tử ADN có chứa 900 000A bằng 30% tổng số nu của ADN
a,Tính số lượng nu loại G
b,Chiều dài phân tử ADN
c,Tổng LK hidro của ADN
d,Số LK photphodieste giữa các đơn phân
Bài 3: Một gen có chiều dài 4692 angtorong và có 483 cặp A-T.Tính tỷ lệ từng loại nu của gen nói trên
Bài 4:Một mạch của gen có số lượng từng loại nu A,T,G,X lần lượt chiếm tỷ lệ 1: 1,5: 2,25: 2,75 so với số nu của mạch.Gen đó có chiều dài 0,2346 micromet,Tính số LK hydro của gen nói trên.
Bài 5:Từ 4 loại đơn phân A,T,G,X tạo 64 bộ ba.Xác định:
-Có bao nhiêu bộ ba không chứa A?
-Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 A?
Bài 6: Trong thực nghiệm người ta tạo ra 1 mARN chỉ có 2 loại nu là U và X với tỉ lệ tương ứng là 5
:1.Xác định tỉ lệ các bộ ba mã hóa trong mARN trên
Bài 7 Trong một ống nghiệm có tỉ lệ 4 loại nu A,U,G,X với tỉ lệ lần lượt là 10% : 20% : 30% : 40%. Từ 4 loại nu này người ta tổng hợp phân tử ARN nhân tạo.Theo lý thuyết,trên phân tử ARN nhân tạo này,xác suất xuất hiện bộ ba AAA là bao nhiêu?
Bài 8: Trong một ống ngjieemj có tỉ lệ 4 loại nu A,U,G,X với tỉ lệ lần lượt là 2:2:1:2.Từ 4 loại nu này người ta tổng hợp phân tử ARN nhân tạo.Theo lý thuyết,trên phân tưt ARN nhân tạo này,xác suất xuất hiện bộ ba AUG là bao nhiêu?Nếu phân tử mARN này có 3000 nu thì có bao nhiêu bj ba AAG?
Bài 9: Có 1 enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép có trình tự nu AGGXT.Khi sủ dụng enzim này để cắt một phân tử ADN có tổng số 3.10^7 cặp nu thì theo lý thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN?
GIÚP MÌNH GIẢI CHI TIẾT VỚI Ạ.
Bài 1: tổng số nu là:
M=N.300đvC => N=M/300đvC
= 540 000/300đvC = 1800 nu
ta có: H =2A+3G=N+G=2320
hay: 1800+G=2320
=> G =X=2320-1800= 520 nu
=> A=T= 380nu
Bài 1: Một gen có khối lượng 540 000 đvC và có 2320 LK hidro,Tính số lượng từng loại nu của gen nói trên
=======
Ta có: N= M/300= 540 000/300 = 1800 (Nu)
Ta có: N= 2A+ 2G= 1800
H= 2A+3G= 2320
=> (2A+3G)- (2A+2G)= 2320-1800
<=> G= 520
Vậy số nu mỗi loại của gen:
G=X= 520
A=T= N/2 - G= 900 - 520= 380 (Nu)
Bài 2: Trong 1 phân tử ADN có chứa 900 000A bằng 30% tổng số nu của ADN
a,Tính số lượng nu loại G
b,Chiều dài phân tử ADN
c,Tổng LK hidro của ADN
d,Số LK photphodieste giữa các đơn phân
------------
a) %G= 50%N- 30%N= 20%N
Số nu loại G:
\(G=\dfrac{20.900000}{30}=600000\left(Nu\right)\)
b) N= 2.(G+A)= 2.(600 000 + 900 000) = 3 000 000 (Nu)
Chiều dài của gen:
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{3000000}{2}.3,4=5100000\left(A^o\right)\)
c) Số liên kết hiđro:
\(H=2.A+3.G=2.900000+3.600000=3600000\left(lk\right)\)
d) Số liên kết photphođieste giữa các nu:
\(2N-2=2.3000000-2=5999998\left(lk\right)\)
Bài 3: Một gen có chiều dài 4692 angtorong và có 483 cặp A-T.Tính tỷ lệ từng loại nu của gen nói trên
----- Giaỉ: \(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.4692}{3,4}=2760\left(Nu\right)\) Số nu mỗi loại của gen: A=T= 483 (Nu) G=X= N/2 - A= 1380 - 483= 897 (Nu) Tỉ lệ từng loại nu của gen nói trên: A=T= (483/2760).100= 17,5%N G=X= (897/2760).100= 32,5%NBài 4:Một mạch của gen có số lượng từng loại nu A,T,G,X lần lượt chiếm tỷ lệ 1: 1,5: 2,25: 2,75 so với số nu của mạch.Gen đó có chiều dài 0,2346 micromet,Tính số LK hydro của gen nói trên.
------
Tổng số nu của gen:
\(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.0,2346.10^4}{3,4}=1380\left(Nu\right)\)
Ta có: N/2= 1380/2 = 690 (Nu)
Số nu mỗi loại mạch 1 của gen:
\(A_1=\dfrac{1}{1+1,5+2,25+2,75}.\dfrac{N}{2}=\dfrac{1}{7,5}.690=92\left(Nu\right)\)
\(T_1=\dfrac{1,5}{1+1,5+2,25+2,75}.\dfrac{N}{2}=\dfrac{1,5}{7,5}.690=138\left(Nu\right)\)
\(G_1=\dfrac{2,25}{1+1,5+2,25+2,75}.\dfrac{N}{2}=\dfrac{2,25}{7,5}.690=207\left(Nu\right)\)
\(X_1=\dfrac{2,75}{1+1,5+2,25+2,75}.\dfrac{N}{2}=\dfrac{2,75}{7,5}.690=253\left(Nu\right)\)
Số nu mỗi loại của gen:
A=T= A1+ T1= 92 + 138= 230 (Nu)
G=X= G1+ X1= 207+ 253= 460(Nu)
Số liên kết hiđro của gen:
H= 2.A+3.G= 2.230+ 3.460= 1840(liên kết)