Bài 1: Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết đâu là
phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng hóa hợp.
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) K + H2O → KOH + H2
3) KMnO4 → t độ K2MnO4 + MnO2 + O2
4) C2H2 + O2 → t độ CO2 + H2O
5) Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
6) KNO3 → t độ KNO2 + O2
7) HgO → t độ Hg + O2
8) Na + O2 → Na2O
9) NO + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
Bài 2: Trong một bình kín có chứa 5,6 lít không khí (đktc) người ta cho vào
bình 7,75g photpho để đốt.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Để đốt cháy hết lượng photpho cần thể tích bình chứa không khí là bao nhiêu
lít? Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
làm ơn giúp mình ạ khó quá
Bài 1: Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết đâu là
phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng hóa hợp.
1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl-->phản ứng hóa hợp
2) 2K + 2H2O → 2KOH + H2-->phản ứng hóa hợp
3) 2KMnO4 → t độ K2MnO4 + MnO2 + O2-->phản ứng phân hủy
4) C2H2 +5/2 O2 → t độ 2CO2 + H2O-->phản ứng hóa hợp
5) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O-->pư hóa hợp
6) 2KNO3 → t độ 2KNO2 + O2-->phân hủy
7) 2HgO → t độ 2Hg + O2-->phân hủy
8) 4Na + O2 → 2Na2O-->hóa hợp
9) 2NO + O2 → 2NO2-->hóa hợp
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3-->hóa hợp
Bài 2: Trong một bình kín có chứa 5,6 lít không khí (đktc) người ta cho vào bình 7,75g photpho để đốt.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Để đốt cháy hết lượng photpho cần thể tích bình chứa không khí là bao nhiêu lít? Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) 4P+5O2--->2P2O5
n P=7,75/31=0,25(mol)
n kk=5,6/22,4=0,25(mol)
-->n O2=0,25/5=0,05(mol)
-->P dư
b) n P2O5=2/5 n O2=0,02(mol)
m P2O5=0,02.142=2,84(g)
c) vì phải đốt hết lượng P nên ta cho P phản ứng hết
n O2=5/4n P=0,3125(mol)
V O2=0,3125.22,4=7(l)
V kk=7.5=35(l)