Bài 1: Khử hoàn toàn 24g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2, thu được 17,6g hai kim loại (Cu và Fe). Cho toàn bộ 2 kim loại trên (Cu và Fe) vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Viết các PTHH và xác định CTHH của oxit sắt.
Bài 2: Nung hoàn toàn 12,75g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí O2 (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 33,33 phần trăm Na; 20,29 phần trăm N; 46,38 phần trăm O. Xác định CTHH của A và B.
Bài 3: Hòa tan 16,25g kim loại A vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại A. GIÚP MÌNH NHA. CHIỀU MAI MÌNH CẦN RỒI.
1. PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O(1)
FexOy + yH2 -> xFe + yH2O(2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2(3)
nH2(3) = 4,48/22,4 = 0,2
Theo PT(3): nFe = nH2 = 0,2 =nFe(2)=>mFe(2) = 0,2. 56=11,2(g)
=>mCu = 17,6-11,2 = 6,4(mol)=>nCu =6,4/64 = 0,1(mol)
Theo PT(1) n CuO = nCu =0,1(mol)
=>mCuO =0,1.80=8(g)=>mFexOy = 24-8=16(g)
Theo PT(2) : nFexOy = 1/x n Fe =1/x.0,2=0,2/x
=>MFexOy=16/0,2/x =80x(g/mol)=>56x+16y=80x=>16y=24x=>x/y=16/24=2/3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
3. PTHH: 2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2
tìm nH2
tHEO pt: tìm n A theo H2 -> MA
xÉT BẢNG
2. mk vt sơ đồ bn tự lm nha
Sơ đồ pư: A->B + O2
tìm nO2=>mO2
Áp dụng ĐLBTKL tìm ra mB => mNa,mN,mO (B) dựa vào thành phần phần trăm -> nNa, nN,nO
Ta có tỉ lệ : nNa(B) : nN(B): nO(B) =......................-> CTHH của B là NaNO2
Theo BTKL ta có nNa (A )= nNa(B); nN(A) =nN(B)
tìm mO(A) = mO(B) +mO2
=>nO(A)
Ta có tỉ lệ: nNa(A) : nN(A): nO(A)
->CTHH của A là NaNO3