Bài 1:
Ta có: \(S_{NaCl\left(20^0C\right)}=\dfrac{m_{NaCl}.100\%}{mH_2O}=\dfrac{7,18.100}{20}=35,9\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{ct}+m_{dm}}=\dfrac{7,8.100}{27,18}=26,416\left(\%\right)\)
Bài 1:
Ta có: \(S_{NaCl\left(20^0C\right)}=\dfrac{m_{NaCl}.100\%}{mH_2O}=\dfrac{7,18.100}{20}=35,9\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{ct}+m_{dm}}=\dfrac{7,8.100}{27,18}=26,416\left(\%\right)\)
Độ tan của MgSO4 ở 80 độ và 20 độ lần lượt là 50 gam và 33,7 gam . khi làm lạnh 1800 dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80 độ xuống 20 độ thì có bao nhiêu tinh thể MgSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch??
giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ 2.2% thường được điều chế bằng phương pháp lên men truyền thống từ rượu etylic ở nhiệt độ từ 25-35C. lấy 4.6l rượu etylic 14 độ lên men với hiệu xuất đạt 30% người ta thu được dd giấm ăn. xác định nồng độ phần trăm của axit axetic trong giấm ăn vừa được điều chế. biết DC2H5OH= 0.8(g/mol), DH2O=1(g/mol)
Hòa tan 92 gam C2H5OH vào nước nguyên chất, được 250 ml dung dịch X.
a) Tính độ rượu và nồng độ phần trăm dung dịch X. Biết DC2H5OH = 0,8gam/ml, DH2O = 1,0gam /ml và thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích các chất lỏng ban đầu tạo nên X.
b) Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với kali dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của V?
Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl nồng độ 20%
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng muối và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Hòa tan 92 gam C2H5OH vào nước nguyên chất, được 250 ml dung dịch X.
a) Tính độ rượu và nồng độ phần trăm dung dịch X. Biết DC2H5OH = 0,8gam/ml, DH2O = 1,0gam /ml và thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích các chất lỏng ban đầutao nên X.
b) Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với kali dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của V?
đốt cháy hòa tan 13,44 lít khí C2H6(ở đktc) a, tính khối lượng CO2 thu được b, cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư . tính khối lượng chất rắn thu được
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?
Có m1 gam hỗn hợp X gồm Na2O, Na, NaOH, tỷ lệ số mol tương ứng 1:1:2. Hòa tan hết X bằng 140ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch Y thu được m2 g rắn khan. Tìm m1,m2