Bảo toàn khối lượng:
mH2 = mR+mddHCI-mddA=0,25 gam
--> nH2=0,125 mol
2R+2nHCl -> 2RCln+nH2
0,25/n ....................................0,125
--> R=7n/0,25=28n
--> n=2 và R=56: R là Fe
Bảo toàn khối lượng:
mH2 = mR+mddHCI-mddA=0,25 gam
--> nH2=0,125 mol
2R+2nHCl -> 2RCln+nH2
0,25/n ....................................0,125
--> R=7n/0,25=28n
--> n=2 và R=56: R là Fe
Hòa tan Hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (Hóa trị II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, thu được dung dịch Y. Trong Y, nồng độ MgCl2 là 13,04% và nồng độ MCl2 là 7,47%.
a) Xác định Kim Loại M
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng Kim Loại M có trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp A gồm 1 oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiểm thổ bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,36 lít khí clo (ở đktc) và hỗn hợp Kim Loại D ở catot.
1) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
2) Tính m hỗn hợp kim loại D
3) Lấy m gam D cho tác dụng hết với nước, được dung dịch E và V1 lít khí Hidro (đktc). Cho từ từ Kim loại Al vào dung dịch E cho tới khi ngừng thoát khí thì hết p gam kim loại Al và có V2 lít khí hidro (đktc) thoát ra
a) So sánh V1 và V2 b) Tính p theo m
4) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D trên, luyện thêm 1,37 gam kim loại Ba thì thu được hợp kim, trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định oxit KL kiểm thổ trong hỗn hợp A ban đầu.
Mình đang cần gấp, các bạn trả lời càng nhiều càng tốt. Bạn nào trả lời nhanh nhất và đầy đủ nhất, mình sẽ tick cho!
Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg đc chia lm2 phần bằng nhau . Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu đc khí A vá dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu đc 27,9 gam muối khan . Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và lm tương tự thu đc 32,35g muối khan . Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x . Tính thể tích hidro ( dktc ) thu đc sau khi thực hiện xong các thí nghiệm .
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
b. Tính % m mỗi kim loại trong X?
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối trung hoà có nồng độ 18,9% .Xác định CT của oxit .
Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Câu 2: Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu. Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hóa trị II) và phi kim X (hóa trị I). Hòa tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A'. Nếu thêm AgNO3 dư vào A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào? Công thức muối A.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm cac kim lọi Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).
Câu 5: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Gợi ý:Dạng toán khi giải quy về 100
Bài 1 : Cho 4,72 gam hỗn hợp bột các chất :Fe , FeO , Fe2O3 tác dụng với khí CO dư ỏ nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe . Nếu cũng lấy 4,72 gam hỗn hợp trên ngâm vào dung dịch CuSO4 dư , phản ứng xong , khối lượng chất rắn thu đc là 4,96 gam . Xác đing khối lg mỗi chất trg hỗn hợp ban đầu
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 4,35 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu đc 500ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,06M vaf0.336 lít khí H2 (ở đktc) . Xác định kl M và oxit
Hòa tan 1 lượng hỗn hợp gồm Al và 1 kim loại hóa trị 2 bằng 2 lít axit HCl 0,5M thấy thoát ra 10,08 dm3 H2 (ở đktc).Dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa axit dư bằng NaOH,sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan
a) Tính kim loại đã bị hòa tan.
b)Tìm kim loại,biết trong hỗn hợp số mol của nó chỉ bằng 75% số mol của Al.
Hỗn hợp A gồm các kim lọai Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).
Gợi ý : Dạng bài toán quy về 100 ( đặt m hỗn hợp A bằng 100g)
hỗn hợp M gồm 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi. Oxit hõa hoàn toàn 6,3 gam M trong O2 dư thu 11,1 g hỗn hợp 2 oxit. Mặt khãc nếu lấy 12,6 gam M hòa tan hết trong dung dịch HCl. thu được V lít khí H2 Tìm V