Bài 1 : hãy phân biệt các chất sau
a, Không khí , khí oxi , khí hidro , khí cacbonic
b, dung dịch : NaOH , H2SO4 , Na2SO4
c, 3 chất bột : Na2O , P2O5 , MgO
Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao .
a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ?
b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ lượng O2 cho phản ứng trên ?
Bài 3 : Đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao bằng khí hidro
a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra .
b, Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc
c, Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu ?
bài 4 : Cho 6,5 g kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính nồng độ mol dung dịch axit đã tham gia ?
c, Tính thể tích khí hidro thu được ( ở đktc ) ?
Cho Fe = 56 ; K =39 ; O =16 . Cu = 64 , Cl = 35,5 ; Zn = 65 , H = 1
giúp mik với !!! mai kiểm tra rồi
Bài 1:
Vì các chất ở dạng khi nên ta làm như sau:
Cho tàn đóm vào mỗi : +bình bình nào bùng cháy là oxi
+ bình nào tàn đóm bị dập tắt là cacbonic
Ko thì ta cho các chất đi qua nc vôi trong bình nào làm vẩn đục nc vôi trong là cacbonic .sau đó ta lọc kết tủa đem nung lại thu đc CO2
tiếp tục 3 khí còn lại ta cho tàn đóm nếu bùng cháy là oxi
2 khí kia ta đưa vào bình đựng CuO đun nóng nếu thấy chất rắn từ màu đen đổi sang màu đỏ gạch là H2 . Thu đc sp , lọc kết tủa đi ta cho natri vào thì thu đc khí H2
Còn lại là Kk
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3--to->CaO+CO_2\)
\(CuO+H_2--to->Cu+H_2O\)
\(2H_2O+2Na-->2NaOH+H_2\)
Bài 2:
\(3Fe+2O_2--to->Fe_3O_4\)
0,03____0,02___________0,01
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
a) \(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b) \(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\)
0,013______________________0,02
=>\(m_{KClO_3}=0,013.122,5=1,5925\left(g\right)\)
Bài 3:
\(CuO+H_2--to->Cu+H_2O\)
0,15___0,15___________0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
=>
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Bài 4:
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\)
0,1______________________0,1
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(mol\right)\)
Bài 1:
b) Nhúng quỳ tím vào 3 dung dịch trên. Nếu:
- Quỳ tím chuyển xanh thì dung dịch ban đầu là NaOH
- Quỳ tím chuyển đỏ thì dung dịch ban đầu là H2SO4
- Quỳ tím không chuyển màu thì dung dịch ban đầu là Na2SO4
c) Lấy 1 lượng vừa đủ trong 3 chất bột cho hòa tan vào cốc nước riêng biệt. Nếu trong cốc:
+ Chất rắn không tan thì chất ban đầu MgO
+ Chất bột tan thì chất ban đầu là Na2O và P2O5 (nhóm 1)
Nhúng quỳ tím 2 cốc dung dịch đựng 2 chất bột đã tan của nhóm 1. Nếu:
+ Quỳ tím chuyển xanh thì chất ban đầu là Na2O
+ Quỳ tím chuyển đỏ thì chất ban đầu là P2O5
PTHH:
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Bài 2:
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4 (1)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
a) Theo PT1: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3\times0,01=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,03\times56=1,68\left(g\right)\)
theo PT1: \(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=2\times0,01=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,02\times22,4=0,448\left(l\right)\)
b) 2KClO3 \(\underrightarrow{to}\) 2KCl + 3O2 (2)
Theo PT2: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\times0,02=\dfrac{1}{75}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{75}\times122,5=1,63\left(g\right)\)
Bài 3:
a) CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
b) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15\times64=9,6\left(g\right)\)
Bài 4:
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)