Bài 1: Một điếm sáng S đặt cách một màn chắn 6 cm, một vật cản sáng có dạng đoạn thẳng đặt song song với màn chắn và cách màn chắn 3 cm, vật cản cao 8mm.
a) Hãy vẽ hình để xác định bóng tối trên màn chắn.
b) Xác định kích thước bóng tối trên màn chắn.
c) Giữ nguyên màn chắn và điểm sáng S, dịch chuyển vật cản về phía vật sáng thì kích thước bóng tối thay đổi như thế nào?
Bài 2: Một nguồn sáng có dạng đoạn thẳng dài 2 cm, vật cản có dạng đoạn thẳng dài 1 cm, đặt song song với nhau, cách nhau 3 cm. Một màn chắn đặt phía sau vật cản, song song và cách vật cản 1 cm,
a) Vẽ hình để xác định bóng tối và bóng mờ trên màn
b) Vẽ 1 vị trí đặt màn chắn để trên màn không có bóng tối.
Các bạn giúp mình với mình đang cần gấp. Cảm ơn các bạn nhìu nhìu
Có 2 ngọn đèn nhỏ được coi như 2 điểm sáng a và b , vật cản CD và màn chắn sáng là M như hình vẽ : a. Xác định bóng tối in trên màn b. Cần dịch chuyển A hay B về phía nào để không còn bóng tối trên màn c. Giữ nguyên vị trí AB như câu a . Nếu di chuyển màn về phía nguồn sáng thì có sự thay đổi gì trên màn
Một bóng đèn hình cầu được đặt trên trục về phía trước của một vật chắn sáng hình tròn. Sau vật chắn sáng có một màn vuông góc với trục. Hỏi trên màn có tạo ra được vùng tối và vùng nửa tối không? Hãy vẽ hình minh họa.
Trong phòng tối có một ngọn đèn điện treo trc 1 gương phẳng trên tường. ta vừa nhìn thấy đèn điện vừa nhìn thấy ánh sáng của nó trong gương. Làm thế nào để phân biệt đc đèn ở ngoài và đèn nhìn thấy trong gương cái nào là nguồn sáng, cái nào ko phải là nguồn sáng ?
Câu 3: Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng lớn, khi đó :
A. Phía sau nó là vùng bóng tối và nửa tối
B. Phía sau nó là một vùng nửa tối
C. Phía sau nó là một vùng bóng tối
D. Phía sau nó là vùng sáng
Khi bật đèn sáng thì ta nhìn thấy các vật ở trong phòng. Tại sao ta không nhìn thấy các vật ở sau lưng mặc dù ánh sáng chiếu vào các vật đó
3.10. ĐẶT MỘT NGỌN NẾN TRƯỚC MỘT MÀN CHẮN SÁNG. ĐỂ MẮT TRONG VÙNG BÓNG NỬA TỐI, TA QUAN SÁT NGỌN NẾN THẤY CÓ GÌ KHÁC SO VỚI KHI KHÔNG CÓ MÀN CHẮN?
a) đặt 1 đèn pin đang sáng trước 1 màn chắn. trong khoảng từ bóng đèn pin đến màn chắn, đặt 1 miếng bìa. trên màn có vùng sáng, vùng tối. vùng tối đó gọi là bóng đen của miếng bìa. Giải thích vì sao? nếu di chuyển tấm bìa lại gần màn chắn thì kích thước vùng tối thay đổi như thế nào?
b) thay bóng đèn pin bằng 1 dãy gồm 3 bóng đèn. Ta thấy xuất hiện trên màn: Vùng sáng, vùng tối và vùng nửa sáng nửa tối. vừng nửa sáng nửa tối gọi là bóng mờ của miếng bìa. Giải thích vì sao?
Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
………………………………………………………………………………………
Câu 2: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Nguồn sáng là gì? Thế nào là vật sáng? Nêu 4 ví dụ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Thế nào là tia sáng?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Nêu đặc điểm của chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kì.
……………………………………………………………………………………….
Câu 6: Nêu đặc điểm của bóng tối. Nêu đặc điểm của bóng nửa tối.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7: Nhật thực toàn phần (hay một phần) xảy ra khi nào? Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Nguyệt thực xảy ra khi nào?
……………………………………………………………………………………….
Câu 9: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Nêu đặc điểm của các tia sáng từ điểm sáng S đến gương phẳng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng. Nêu ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu tác dụng của gương cầu lõm. Nêu ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….