Bài 1: Đem 1,02gam oxit của 1 kim loại hóa trị III hòa tan hoàn toàn 12,25gam dd H2SO4 24%
a) Xác định tên kim loại và oxit kim loại
b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng, biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ?
Bài 2:
a) Hãy tính thể tích (lit) ở đktc của:
- 2,4.1023 phân tử khí oxi:.......
- 9.1022 phân tử CO2.........
- Hỗn hợp khí gồm có 6,4gam khí O2 và 22,4 gam khí N2:.............
- Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO2; 0,5 mol CO và 0,25 mol N2..............
b)Hãy tính khối lượng gam của:
- 2 mol natri hidroxit ...............
- 1,32.1022 nguyên tử Mg................
- 9,6.1022 phân tử HCl..........
- Hỗn hợp khí gồm 33l CO2; 11,2l CO và 5,5l N2 (các thể tích đều ở đktc):.................................
Thanks :)
1.
Gọi CTHH của HC là A2O3
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)A2(SO4)3 + 3H2O
mH2SO4=\(12,25.\dfrac{24}{100}=2,94\left(g\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=nA2O3=0,01(mol)
MA2O3=\(\dfrac{1,02}{0,01}=102\)
MA=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy A là Al,CTHH của oxit là Al2O3
1. a) Gọi kim loại đó là M, CTHH của oxit là M2O3
n H2SO4 = \(\dfrac{12,25.24\%}{98}\) = 0,03 (mol)
PTHH: M2O3 + 3H2SO4 ----> M2(SO4)3 + 3H2O
0,01 0,03 0,01 0,03 (mol)
=> MM = M M2O3 - M O3 =( \(\dfrac{1,02}{0,01}\) - 3.16) : 2 = 27 (g/mol)
Vậy M là Al, oxit là Al2O3
b) m Al2(SO4)3 = 0,01 . 342 = 3,42 g
2.
a;
-nO2=\(\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)VO2=22,4.0,4=8,96(lít)
-nCO2=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)VCO2=1,5.22,4=33,6(lít)
-nO2=\(\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\);nN2=\(\dfrac{22,4}{28}=0,8\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)Vhh=\(\left(0,8+0,2\right).22,4=22,4\left(lít\right)\)
-Vhh=\(\left(0,75+0,5+0,25\right).22,4=33,6\left(lít\right)\)
b;
-mNaOH=40.2=80(g)
-nMg=\(\dfrac{1,32.10^{22}}{6.10^{23}}=0,022\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)mMg=0,022.24=0,528(g)
-nHCl=\(\dfrac{9,6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow\)mHCl=36,5.0,16=5,84(g)
-nCO2=\(\dfrac{33}{22,4}=\dfrac{165}{112}\left(mol\right)\)
nCO=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
nN2=\(\dfrac{5,5}{22,4}=\dfrac{55}{224}\left(mol\right)\)
mhh=44.\(\dfrac{165}{112}\)+28.0,5+28.\(\dfrac{55}{224}\)=85,7(g)