Bài 1. Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16g CuO. Sau pư kết thúc, hãy tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong bình chứa 11,2 lít khí O2. Tính khối lượng nước
thu được. Các khí đo ở đktc
bài 4 Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với ddHCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc
a) Viết các PTHH
b) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp đầu
c) Lượng khí H2 này có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe3O4
B1:
a) nH2= 0,5(mol)
nCuO=0,2(mol)
PTHH:; CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,5/1 > 0,2/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO và chất sau p.ứ là Cu và H2(dư)
nCu= nH2(p.ứ)= nCuO=0,2(mol)
=> nH2(dư)=0,5-0,2=0,3(mol)
=> mCu=0,2.64=12,8(g)
mH2(dư)=0,3.2=0,6(g)
Bài 2:
nH2=0,2(mol)
nO2=0,5(mol)
PTHH:: 2 H2 + O2 -to-> 2 H2O
Ta có: 0,2/2 < 0,5/1
=> H2 hết, O2 dư, tính theo nH2
=> nH2O=nH2=0,2(mol)
=>mH2O=0,2.18=3,6(g)
B3:
a) Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn và Mg. (x,y>0)
nH2= 0,3(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2+ H2
x_________2x_____x______x(mol)
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
y___2y_______y____y(mol)
b) => \(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=11,3\\2y+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mZn=0,1.65=6,5(g)
=> \(\%mZn=\frac{6,5}{11,3}.100\approx57,522\%\\ \rightarrow\%Mg\approx42,478\%\)
c)nH2=x+y=0,3(mol)
PTHH: 4 H2 + Fe3O4 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4= nH2/4=0,3/4=0,075(mol)
=> mFe3O4= 0,075.232=17,4(g)