có 2 lọ mất dãn nhãn đựng các dung dịch sau MgSO4 và NaSO4
hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên .viết PTHH( nếu có)
Bài 1 :
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo a gam kết tủa X .Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí đktc và còn lại là b gam chất rắn Y . tìm giá trị a,b
Bài 2 : Có 5 chất bột trắng : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4 .Chỉ dùng nước và khí CO2 hãy , có thể phân biệt được từng chất không ? Nếu được hãy trình bày cách nhận biết .Viết các PTHH .
A là dung dịch H2SO4; B là dung dịch NaOH, đổ 50ml dung dịch A vào 50ml dung dịch B thì được một dung dịch có tính axit với nồng đôh H2SO4 là 0,6M
Đổ 150ml dung dịch B vào 50ml dung dịch A thì được một dung dịch có tính kiềm với nồng độ NaOH là 0,2M. Xác định nồng độ M của dung dịch A và B ( coi thể tích dung dịch ko đổi)
Câu 1. Có các dung dịch ́E: koh, hcl, h2so4 loãng, các chất rắn fe(oh)3, cu, al2o3 và các khí co2, no. Những chất nào có thể phản ứng với nhau từng đôi một. Viết pthh xảy ra.
Câu 2. Cho những chất sau: cu, zn, mgo, naoh, na2co3. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của dung dịch hcl và dung dịch h2si4 loãng với những tính chất đã học để chứng minh rằng 2 axit này có tính chất hóa học giống nhau.
Chia hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau. phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phần 2 ngâm trong dung dịch NaOH dư.
a) Kim loại không tan trong mỗi phần
b) Những chất nào có trong dung dịch của mỗi phần, viết PTHH
c) Những chất nào có thể hòa tan được kim loại không tan trong mỗi phần? Viết PTHH
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu 24 gam chất rắn.Giá trị bằng số của x là ?
Bài 2: Cho 500ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 mlm dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tuả thu được là ?
Bài 3: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là?
Bài 4: Hoà tan 50 gam CaCO3 vào dung dịch axit clohirdic dư . BIết hiệu suất của phản ứng là 85 %. Thể tích của khí CO2 (đktc) thu được là?
Bài 5: Hoà tan hết 5,6 gam CaCO3 vào dung sịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là?
Bài 6: Khử hoaǹ toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dd Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tuả .Giá trị của a là?
1. Hoà tan 13g kẽm vào 200ml dung dịch HCl vừa đủ. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Cho 7,2g một sắt oxit tác dụng với dung dịch HCl có dư sau phản ứng thi được 12,7g một muối khan. Tìm công thức phân tử của sắt oxit.
1.Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, số mol HCl tham gia phản ứng là bao nhiêu?
2. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, khối lượng của CuCl2 và Fe2O3 trong hỗn hợ̣p là?
3. Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1, cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là?
4. Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, giá trị của a là?
5. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, nồng độ mol của dd HCl là?
6. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, giá trị của V là?
7. Cho luồng khí CO đi qua ống nghiệm đựng 40g CuO đốt nóng, sau pư còn lại 38g chất rắn trong ống nghiệm, % CuO bị khử thành Cu là?
8. X là 1 oxit sắt, biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M, X là oxit nào của sắt?
9. Cho 2,32g hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó số mol FeO = số mol Fe2O3 ) tác dụng vừa đủ với V lít dd HCl 1M, giá trị của V là?
10. Một số oxit dùng làm chất hút ẩm, hãy cho biết những chất nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm: CuO, BaO, CaO, P2O5, Al2O3, Fe3O4. Giải thích và viết PTHH minh họa.
Giải giúp mình với, mình cần gấp, giải đầy đủ giúp mình nhé mn!
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 dung dịch mất nhãn sau đây: HCl, Na2SO4, KCl. Viết phương trình minh họa nếu có