Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
Na3CO3; NH4Cl; NaNO3
Nhận biết các dung dịch: Na3PO4, NaCl, Na2SO4, NaNO3
Nhận biết các dung dịch: (NH4)2CO3, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4
có 3 chất khí gồm CO , HCl và SO2 đựng trong 3 bình riêng biệt . trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng khí . Viết các phương trình hóa học .
Câu 68: Cho các thí nghiệm sau: (pt nào kết tủa ghi ra giúp mik nha)
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa H3PO4.
(4) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, NaOH có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
A. NaOH.
B. HCl
C. CH3COOH.
D. NaCl.
a) khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện . tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là bao nhiêu ?
b) khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat . thì kết tủa sẽ tan . tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là bao nhiêu ?
Câu 1:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 2:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 1:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 2:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được