Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 1
nFe = \(\dfrac{26,3}{56}=0,47\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,47 mol---------> 0,47 mol-> 0,47 mol
VH2 = 0,47 . 22,4 = 10,528 (g)
mFeCl2 = 0,47 . 127 = 59,69 (g)
mdd sau pứ = mFe + mdd HCl - mH2
...................= 26,3 + 280 - 0,47 . 2 = 305,36 (g)
C% dd FeCl2 = \(\dfrac{59,69}{305,36}.100\%=19,55\%\)
P/s: số không đẹp gì hết
Bài 2
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\) mol
nCuO = \(\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol-> 0,6 mol------------> 0,15 mol
VH2 sinh ra = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
CM HCl đã dùng = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3M\)
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15 mol------------> 0,15 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2:
\(\dfrac{0,15}{1}=\dfrac{0,15}{1}\)
Vậy pứ vừa đủ
mCu tạo thành = 0,15. 64 = 9,6 (g)
P/s: bài này mình chỉnh số nên không có thể chính xác nhé