Bài 1: Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
1. Viết phương trình hóa học
2. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
3. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiẹt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam ? (Zn=65; Cl=35,5; Cu=64; O=16; H=1)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g kim loại R có hóa trị II thu được 12g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên
Bài 1:
1) PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
CuO + H2 ---> Cu + H2O (2)
2) Theo pthh (1) ta có :
nH2 = nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
V H2(đktc)= 0,2 * 22,4 =4,48 (l)
3) nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
Từ pthh (2) ta có :
nH2/1 và nCuO/1 hay nói cách khác: 0,2/1 > 0,15/1 ==> H2 dư
Theo pthh (2) nH2 = nCuO = 0,15 (mol)
mH2 dư = 2 * (0,2-0,15) = 0,1 (g)
Bài 2;
PTHH; R + 1/2O2 --> RO
nR= 7,2/R (mol)
nRO=12/(R + 16) (mol)
Theo PTHH: ta có 7,2/R = 12/(R + 16)
suy ra R= 24
R là Mg
n
Bài 2:
PTHH:
2R + O2 -to-> 2RO
Gọi x là nguyên tử khối của R ta có:
2R + O2 -to-> 2RO
2x__________2(x+16)
7,2(g)________12(g)
=> 7,2. 2(x+16) = 2x . 12
14,4x + 230,4 = 24x
230,4 = 24x - 14,4x
230,4 = 9,6x
=> x = 230,4 : 96 = 24
Vậy R là Mg