Tu de bai ta duoc he phuong trinh
x+y=1
34x+16y=19,6
=>x= 0,2 mol y= 0,8 mol
A/ %H2S=0,2/1.100=20%
%CH4=80%
B/%mH2S=(0,2.34/19,6).100=34,7%
%mCH4=65,3%
Tu de bai ta duoc he phuong trinh
x+y=1
34x+16y=19,6
=>x= 0,2 mol y= 0,8 mol
A/ %H2S=0,2/1.100=20%
%CH4=80%
B/%mH2S=(0,2.34/19,6).100=34,7%
%mCH4=65,3%
Câu 1: Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCL
a, lập phương trình hóa học
b, tính VH2 (điều kiện tiêu chuẩn)
c, Đốt cháy H2 trong không khí. Tính V không khí ở điều kiện tiêu chuẩn biết VO2 =1/5 V hốn hợp
d, Dấu toàn bộ lượng H2 trên quả 24g CuO nung nóng
Tính Khối lượng chất rắn sau phản ứng
Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong 2,2 4 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
a, Lập phương trình hóa học
b, chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu?
c, tính khối lượng sản phẩm?
Gíup với ạ , cám ơn nhiều
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí H2S trong không khí, sản phẩm sinh ra có khí SO2 và hơi nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tìm thể tích cần dùng. Biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
( N= 23; S= 32; O=16; Al=27; N=14; P=31; Zn=65; H=1)
. Đun nóng 1,6g lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh đioxit ( SO2) . Tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí ?
Câu 1: Cho 3,2g S cháy hoàn toàn trong không khí thu được khí SO2.
a, Tính thể tích SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b, Tính thể tích không khí cần dùng.
câu 2: Đốt 2,7g bột nhôm trong 2.24 lít (đktc) khí oxi thu được Al2O2.
a, Chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng .
Câu 3: Một chất có tỉ khối so với H2=8 . Trong đó H chiếm 25%,còn lại là cacbon. Tìm CTHH của hợp chất đó .
Giúp mik bài tập này vs mik ko hiểu.
cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được ZnCl2 và 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
32g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
cho 13 gam kẽm tác dụng kết họp với dung dich HCl thu được ZnCl2 và khí hiđrô.
a) Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính khối lượng HCl cần dùng
trong một buổi thực hành thí nghiêm cô giáo yêu cầu học sinh lấy 6 gam kim loại Magie sau đó cho vào dung dịch HCl lấy dư đến khi MgCl2 và khí hiđrô.
a) Viết PTHH
b) tính thể tích hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Đem đốt toàn bộ lượng khí hiđrô sinh ra ở trên trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng nước sinh ra sau phản ứng trên
1) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2.24l Hidro điều kiện tiêu chuẩn và 25.4g FeCl2
a) Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
b) Tính số phân tử HCl tham gia phản ứng.
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
FeO + HCl -> FeCl2 + H2O
2) Hòa tan hoàn toàn 14.6g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2.24l H2 điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng ZnCl2 thu được sau phản ứng.