a,nAl=x, n Fe=y -->27x+56y=11
nH2=0,4 mol --> 3/2. x+ y=0,4 (Em viết pthh)
Giải hệ --> x,y
b, d.d gồm AlCL3; FeCl2 và HCl dư
Bảo toàn H; nHCl=2.nH2=0,8 mol -->m d.d HCl ban đầu=440g
md.d sau pư=m Fe+mAl+m d.d HCl-mH2=...
-->C%
a,nAl=x, n Fe=y -->27x+56y=11
nH2=0,4 mol --> 3/2. x+ y=0,4 (Em viết pthh)
Giải hệ --> x,y
b, d.d gồm AlCL3; FeCl2 và HCl dư
Bảo toàn H; nHCl=2.nH2=0,8 mol -->m d.d HCl ban đầu=440g
md.d sau pư=m Fe+mAl+m d.d HCl-mH2=...
-->C%
hoà tan 6,8g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 146g dung dịch HCl 20% sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36l H2( đktc)
a/ Tính m% các kim loại trong X
b/ Tính C% của các chất trong Y
Câu 11: Cho 10,8(g) hỗn hợp X gồm có Na, Na2O vào nước (dư) sinh ra 2,24(1) khí H2 (đktc) và dung dịch Y. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b. Dung dịch Y chứa chất gì? Trình bày cách nhận biết dung dịch Y. c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.(Giúp mình với ạ)
Cho 18 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch X chứa axit HCl 2M và H2SO4 1 M, được dung dịch B và 20,16 lít H2 (đktc).
a) Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit.
b) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp A.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Hoà tan hoàn toàn 16,9 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 10%, thu được 55,3 g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng ?
b. Tính V ?
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư sau phản
ứng người ta thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch E.
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch NaOH dư được m gam chất kết tủa. Viết PTPƯ và tính m?
Hỗn hợp A gồm K và Al. Lấy m gam hỗn hợp A cho vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch B và phần không tan C. Lấy 2m gam hỗn hợp A cho vào dung dịch KOH dư thu được 24,64 lít H2 ( đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Cho 100ml dung dịch HCl nồng độ a(M) vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong thu được 3,9 g kết tủa D. tính a.
1.Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe,Al,Cu vào dung dịch HCl 2M đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B (đktc) và 4,8g chât rắn không tan.
a) Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính \(V_{dd}\) HCl đã dùng
2.Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92l khí (đktc)
Tính %m các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng \(V_{H_2}\) do Fe tạo ra gấp đôi \(V_{H_2}\) do Mg tạo ra
Mấy bạn giúp mình 2 bài này nha, mình cần gấp, cảm ơn các bạn trước!
1/ Hòa tan 3.84g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch có chứa 21.9g HCl
a/ Chứng tỏ rằng X tan hết
b/ Nếu phản ứng trên thu được 4.256l khí hidro ở đktc thì khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là bao nhiêu g?
2/ Cho 1 dung dịch có chứa 10g NaOH tác dụng với 1 dung dịch chứa 10g H2SO4, thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu giấy quỳ tím sẽ đổi như thế nào. Giải thích?