a)
Q=C.U=12.10-6.20=2,4.10-4 (c)
b)
E=k.\(\frac{\left|Q\right|}{r^2}\) =9.109.\(\frac{\left|2,4.10^{-4}\right|}{0,005^2}\) =8,64.1010 v/m
a)
Q=C.U=12.10-6.20=2,4.10-4 (c)
b)
E=k.\(\frac{\left|Q\right|}{r^2}\) =9.109.\(\frac{\left|2,4.10^{-4}\right|}{0,005^2}\) =8,64.1010 v/m
trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
tích điện của một tụ điện có điện dung 20μF dưới hiệu điện thế 60V . Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn .
a) tính điện tích q của tụ .
b) tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq=0,001q từ bản dương sang bản âm .
c) xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng \(\frac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq trên từ bản dương sang bản âm lúc đó .
Một electron bay từ bản âm sang bản dƣơng của một tụ điện phẳng. Điện trƣờng trong khoảng hai bản tụ có cƣờng độ E=6.104V/m. Khoảng cách giƣac hai bản tụ d =5cm.
a. Tính gia tốc của electron. (1,05.1016 m/s2 )
b. tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.(3ns)
c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dƣơng. (3,2.107 m/s2 )
Giúp mình câu c nha
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bàn âm, trong điện trường đều ở giữa hai bàn kim loại phẳng, điện tích trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm , trong điện trường đều giữa 2 bản kim loại phẳng , tích điện trái dấu . Cường độ điện trường giữa 2 bản là 1000 V/m . Khoảng cách giữa 2 bản là 1cm .
tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương .
một điện tích dương , có khối lượng m=5\(\times\)10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2\(\times\)10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?
a)khi một điện tích q=-2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J . hỏi khoảng cách từ điểm M đến điểm N là bao nhiêu ? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E=200V/m .
b) một electron di chuyển được một đoạn đường 1cm , dọc theo đường sứ dưới tác dụng của lực điện , trong 1 điện trường có cường độ điện trường 1000V/m . Hỏi công của lực điện trường bằng bao nhiêu ?
Bài 1: a. Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công - 6J. Hỏi khoảng cách từ điểm M đến N bằng bao nhiêu? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E = 200 V/m
b. Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện trường là bao nhiêu?
Cho 2 điện tích q1 = 4.10 – 10 C; q2 = – 4.10 – 10 C đặt ở A, B trong không khí cách nhau 2 cm. Xác định chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại: a. H là trung điểm AB. b. M cách A 1 cm và cách B 3 cm. c. N hợp với A, B tạo thành tam giác đều.