6.2 g P đốt cháy hoàn toàn:
2P + 5/2 O2 -> P2O5 (t*)
nP = 6.2 / 31 = 0.2 (mol)
-> nP2O5 = 0.1(mol)
P2O5 chính là A. Chia A làm 2 phần bằng nhau thì
nP2O5 (phần 1) = nP2O5 (phần 2) = 0.05 mol
và mP2O5 (phần 1) = mP2O5 (phần 2) = 0.05 . 142 = 7.1 g
a) Cho Phần 1 gồm 7.1 g P2O5 (0.05 mol) vào nước thì:
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
_0.05___________0.1
-> dd B là H3PO4 có lẫn nước:
C% dd B = (m chất tan H3PO4 / mdd) x 100%
m chất tan H3PO4 = 0.1 . 98 = 9.8 g
mdd = mP2O5 + mdd H2O
____= 7.1 + 500 = 507.1 g dd
-> C% B = (9.8 / 507.1) . 100% = 1.93 %
b)
Vì phần 2 khối lượng P2O5 cho vào nước cũng giống như phần 1 nên ta có:
C% B = (m chất tan H3PO4 / mdd) . 100%
<-> 24.5% = (9.8 / mdd) . 100%
-> mdd = 40 g
Mà mdd = m dd H2O + m chất tan P2O5
-> m dd H2O = mdd - m chất tan P2O5
<-> mdd H2O = 40 - 7.1 = 32.9 g
Vậy cần dùng 32.9 g nước để dd B sau phản ứng có C% là 24.5