a.) * Biểu đồ:
b) Ngành Nông nghiệp và Công nghiệp có cơ cấu GDP thấp,( giảm phát triển KT về ngành này)
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, kinh tế phát triển mạnh
→ Kinh tế đang ↑
a.) * Biểu đồ:
b) Ngành Nông nghiệp và Công nghiệp có cơ cấu GDP thấp,( giảm phát triển KT về ngành này)
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, kinh tế phát triển mạnh
→ Kinh tế đang ↑
Vẽ biểu đồ thẻ hiện cơ cấu GDP của Lào năm 2001. Nhận xét GDP, mối quan hệ tỉ trọng ngành nông nghiệp với trình độ phát triển và mức thu nhập của Lào
Tên nước | Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ |
Nhật Bản | 1,5 | 32,1 | 66,4 |
Trung Quốc | 15,0 | 52,0 | 33,0 |
Việt Nam | 23,6 | 37,8 | 38,6 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP vào năm 2001 của 3 quốc gia trên
b) Qua bảng cơ cấu GDP trên hãy so sánh tỉ trọng của các ngành kinh tế các nước
1. dựa vào bảng số liệu cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của ấn độ
các ngành KT | tỷ trọng trong cơ | cấu GDP (%) |
1995 | 2001 | |
nông-lâm- thủy sản | 28,4 | 25,0 |
CN-xây dựng | 27,1 | 27,0 |
dịch vụ | 44,5 | 48,0 |
hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP cuẩ ấn độ năm 1995 - 2001 và nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu các ngành KT của ấn độ
2. dựa vào bảng số liệu sau
khu vực | ĐÁ | NÁ | ĐNÁ | TÁ | TNÁ |
diện tích | 11762 | 4489 | 4495 | 4002 | 7016 |
dân số | 1503 | 1356 | 519 | 56 | 286 |
a) tính mật độ dân số các khu vực của CÁ (đvị: ng/km2)
b) kể tên 2 khu vực đông dân nhất CÁ. khu vực nào có mật độ dân số cao nhất CÁ?
3. cho bảng số liệu sau: thu nhập GDP/ng (USD) các nước CÁ năm 2001:
Nước | GDP |
Cô oét | 19.040 |
Hàn Quốc | 8.861 |
Lào | 317 |
em hãy vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân của 3 nước trên
Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của ấn độ phát triển như thế nào ?
Câu 1: Nét tương đồng về dân cư và kinh tế giữa các nước ở Châu Á là gì?
Câu 2: Dựa vào hình 12.1
a/ Hãy trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Á
b/ Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
Câu 3: ngành công nghiệp phát triển nhất của tây nam á là ngành nào. Chứng minh.
Câu 4: CHo biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á và nơi phân bố của chúng.
Câu 5: Dựa vào hình 11.2, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Nguyên nhân của sự chuyển dịch đó.
Câu 2
Cho bảng số liệu:
Bình quân GDP đầu người của một số nước ở châu Á năm 2001(USD)
Quốc gia | Cô-oét | Hàn Quốc | Trung Quốc | Lào |
GDP/ người | 19.040,0 | 8.861,0 | 911,0 | 317,0 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/ người) của một số nước ở châu Á.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 3
Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy cho biết:
a) Lãnh thổ Đông Á gồm mấy bộ phận? kể tên các quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á.
b) Nêu các dạng địa hình của Đông Á và sự phân bố của chúng.
Câu 1: Trình bày đặc điểm, vị trí địa lý và tài nguyên khoáng sản của khu vực Tây Nam Á? Vị trí địa lý và tài nguyên khoáng sản có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình kinh tế, chính trị của khu vực này?
Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Nam Á. Địa hình của Nam Á có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa của khu vực này?
Câu 3: Nêu đặc điểm phân bố dân cư và đô thị của Nam Á. Giải thích tại sao Nam Á có sự phân bố dân cư không đều.
Câu 4: Phân biệt đặc điểm địa hình và khí hậu giữa phần đất liền với phần hải đảo của khu vực Đông Á. Kể tên các dòng sông lớn và đồng bằng châu thổ của sông đó ở Đông Á.
Câu 5: Vẽ, nhận xét biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân của Ấn Độ (GDP) theo bảng 11.2 trang 39 SGK Địa lý 8.
Câu 1 : Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của xã hội, các nước và vùng lãnh thổ châu Á Câu 2: vẽ biểu đồ và giải thích vì sao 1 số quốc gia ở châu Á ( Trung Quốc, Ấn độ, ....) có tốc độ công nghiệp hóa nhanh sang nông nghiệp đóng vai trò quan trọng. Câu 3: liên hệ thực tế về tình hình biến đổi khí hậu đến thành phố (...) hiện nay.
Câu 1: Trình bày khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị khu vực Tây Nam Á?
Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm phát triển của nước Nhật Bản? Em hãy kể tên một số sản phẩm hàng hóa của Nhật bản trên thị trường Việt Nam mà em biết? Em hiểu gì về câu “Người Việt Nam, dùng hàng Việt Nam ”?
Câu 3: Nêu đặc điểm địa hình, khi hậu, sông ngòi và cảnh quan khu vực Đông Á?
Câu 4: Giải thích về sự tập trung dân cư của khu vực Nam Á?
Câu 5: Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á, đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây?
Câu 6: Vì sao nói “Dãy hymalaya là hàng rào khí hậu của khu vực Nam Á”?
Câu 7: Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á?
II. BÀI TẬP:
Câu 8: Cho bảng diện tích và dân số của một số khu vực của Châu Á:
Khu vực |
Diện tích (Nghìn Km2) |
Dân số năm 2001 (Triệu người) |
Mật độ dân số (Ng/km2) |
Đông Á |
11762 |
1503 |
|
Nam Á |
4489 |
1356 |
|
Đông Nam Á |
4495 |
519 |
|
Trung Á |
4002 |
56 |
|
Tây Nam Á |
7016 |
286 |
|
Hãy tính mật độ dân số các khu vực và từ đó rút ra nhận xét về dân số và đặc điểm phân bố dân cư của khu vực Nam Á so với các khu vực khác của châu Á?
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ từ 1995 đến 2001? Qua đó hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ trong thời gian trên
Các ngành kinh tế |
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) |
||
1995 |
1999 |
2001 |
|
Nông – lâm – thủy sản |
28,4 |
27,7 |
25,0 |
Công nghiệp – xây dựng |
27,1 |
26,3 |
27,0 |
Dịch vụ |
44,5 |
46,0 |
48,0 |
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau:
Quốc gia Tiêu chí |
Nhật Bản |
Trung Quốc |
Hàn Quốc |
Xúât khẩu |
403.50 |
266.620 |
150.44 |
Nhập khẩu |
349.09 |
243.520 |
141.10 |
a. Em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất - nhập khẩu của khu vực Đông Á năm 2001. (tỷ USD)
b. Nhận xét biểu đồ đã vẽ.