Một loài thực vật có 2n=14 Nhiễm sắc thể.Xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể số cromatit trong tế bào ở các kì của nguyên phân,giảm phân 1,2
Một loài thực vật có 2n=14 Nhiễm sắc thể.Xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể số cromatit trong tế bào ở các kì của nguyên phân,giảm phân 1,2
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.
a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào?
b. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Cần gấp!
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể động vật thực hiện nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình này nguyên liệu tương ứng với 1280 NST đơn. Xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đã cho ?
b. Nếu tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5% ; tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo được 12 cá thể. Xác định giới tính và NST giới tính của cơ thể đang xét.
ở lúa nước có 2n = 24. có 3 nhóm tế bào:
nhóm 1 : có 5 tb đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân . tính số NST có trg 5 TB đó , nêu trạng thái của NST trg 5 tb
nhóm 2 : có 480 NST đơn đg phân li về 2 cực tb . nhóm tb này đg ở kì nào . tính số tb của nhóm
nhóm 3 : có 960 NST đơn nằm gọn trg các tb đg duỗi xoắn . nhóm này đg ở kì nào . tính số tb của nhóm
GIÚP EM VS Ạ
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Ở người,1 tế bào sinh dưỡng có 2n=46 NST,có 5 tế bào cùng nguyên phân,số NST là?
Có 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 2 lần số tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân là *
a 40
b 30
c 20
d 50
Trình bày quá trình nhân tự nhân đôi của ADN