Giải:
a) \(2,5\left(7\right)=\dfrac{116}{45}\)
b) \(0,1\left(35\right)=\dfrac{67}{495}\)
c) \(-3,\left(16\right)=-\dfrac{313}{99}\)
d) \(-4,2\left(018\right)=-\dfrac{2332}{555}\)
Chúc bạn học tốt!
Giải:
a) \(2,5\left(7\right)=\dfrac{116}{45}\)
b) \(0,1\left(35\right)=\dfrac{67}{495}\)
c) \(-3,\left(16\right)=-\dfrac{313}{99}\)
d) \(-4,2\left(018\right)=-\dfrac{2332}{555}\)
Chúc bạn học tốt!
3. Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a/ 0, 32; b/- 0, 124; c/ 1,28; d/ -3,12.
a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Giải thích ?
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản :
a) \(0,32\)
b) \(-0,124\)
c) \(1,28\)
d) \(-3,12\)
viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:
0,(571428) ; 2,01(6) ; 0,1(63) ; 2,41(3) ; 0,88(63)
Viết các số thập phân sau dươi dạng phân số tối giản: 0,28; -0,425
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a)8,5 : 3; b) 18,7 : 6;
c) 58 : 11; d) 14,2 : 3,33.
Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. 3/8
B.1/2
C.-7/5
D. 10/5
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{3}{8};\dfrac{-7}{5};\dfrac{13}{20};\dfrac{-13}{125}.\)
Viết các số thập phân ữu hạn sau đây dưới dạng số tối giản:
a)0,32 ; b)18,7 :6 ; c) 58:11 ; d0 14,2:3,33.