Bài 1: Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 g nitơ và 4 g khí NO.
Bài 2: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2; 0,65 mol khí N2và 0,45 mol khí H2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Bài 3: Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử)
a) 0,25 mol O2
b) 27 g H2O
c) 28 g N
d) 50 g CaCO3
Bài 4: Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên.
Bài 5: Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu
được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc). Tính hiệu suất phản ứng
b.để thu được thể tích khí oxi như câu a. ở trên thì cần nung bao nhiêu g KMnO4 (biết hiệu suất phản ứng là 90%)
2.Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp hai kim loại A và B có hóa trị II và III bằng dung dịch H2SO4, loãng vừa đủ thì thu được dd có hai muối tan và 8,96 lit khí H2
a. viêt các pthh
b.tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn đd sau Phản ứng
c. Xác định tên và khối lượng kim loại trong hỗn hợp,biết số mol kim loại hóa trị III bằng 2 lần số mol kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại hóa trị III
Bài 1: Cho phương trình hóa học:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt axit clohidric (HCl) biết thể tích khí thu được ở đktc là 3,36 lít.
b) Tính khối lượng sắt (II) clorua (FeCl2).
Bài 2: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % N , 17,65 % H.
a) Viết CTHH dạng đúng của hợp chất biết hợp chất có tỉ khối so với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
B1. Có 75g CuSO4 . aH2O chứa 1,8.1023 nguyên tử Cu . Xác định a
B2. Đốt cháy 16,8g Fe với O thu được 23,2g FexOy . Xác định CTPT của FexOy
B3. Một oxit kim loại R có hóa trị III . Biết thành phần % về khối lượng oxi chiếm 30% . Xác định CTHH của oxit kim loại
B4. 0,25 mol sắt oxit chứa 3.1023 nguyên tử Fe và 4,5.1023 nguyên tử O . Xác định CTHH của oxit sắt và khối lượng của oxit sắt
. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.
b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.
c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).
d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.
e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.
f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .
g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.
h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.
i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)
hãy tìm khối lượng của :
a. 3 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b. 1 mol nguyên tử Ca và 5 mol phân tử CaO
Cho % khối lượng nguyên tố C trong phân tử A là %mc = 40%. Biêt khi đốt cháy 6 gam A thu được khí CO2 và 3,6 gam H2O.
a, Tìm % khối lượng các nguyên tố còn lại trong phân tử chất A, từ đó tìm CT đơn giản nhất và CT thực nghiệm của chất A
b, Cho dA/O2 = 1,875. Tìm CT phân tử chất A.
Cho 32 g Fe2O3 .Tính khối lượng kim loại sắt có trong hợp chất ?
biết rằng 6.5 gam kim loại kẽm tham gia phản ứng với axit clohidric (HCl) sinh ra kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hidro.
a) Tính khối lượng kẽm clorua sinh ra.
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc