Khi thêm dần dd HCl vaò dd Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2 ) và dd NaOH vào dd AlCl3 đến dư, thấy
Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
câu 1: hỗn hợp a gồm 2 kim loại x y có hóa trị không đổi. oxi hóa hoàn toàn 15,6g A trong oxi dư được 28,4g oxit,Nếu lấy 15,6g hh tác dụng hết với hỗn hợp hcl+h2so4 thì thu đc mg muối khan.tính m? câu 2: cho 100g dung dịch hno3 ,hcl tác dụng với al kim loại thu đc hỗn hợp khí h2,no,no2, có tỉ khối so với h2 là 26,3617/7. tính a) tp% theo thể tích của mỗi khí trong hh b) tính lượng al đã pư
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
nung hỗn hợp bột gồm 38,4 gam CuO và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 44,88 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy HCl phản ứng hết a mol. GIá trị a là
AI LÀM XONG VÀ TRÌNH BÀY ĐẦY ĐỦ NHÂT SẼ ĐƯỢC NHIỀU TICK
Cho 5,6gam bột sắt phản ứng hoàn toàn với dd HCL dư sau phản ứng khối lượng muối thu được là