CuO + H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + H2O
nCuO=\(\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{200.7,35\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Vì 0,1<0,15 nên H2SO4 dư 0,05 mol
Theo PTHH ta có:
nCuO=nCuSO4=0,1(mol)
mCuSO4=0,1.160=16(g)
c;C% dd CuSO4=\(\dfrac{16}{8+200}.100\%=7,69\%\)
C% dd H2SO4=\(\dfrac{0,05.98}{200+8}.100\%=2,35\%\)
a. CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
b. nCuO = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{8}{80}\)= 0,1 (mol)
nH2SO4= \(\dfrac{m.C\%}{M}\)=\(\dfrac{200.7,35\%}{98}\)= 0,15 (mol)
Ghép vào pt : CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
Theo đề bài : 0,1 0,15 (mol)
Phản ứng : 0,1 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
Kết luận : hết dư 0,05
mCuSO4 = n.M = 0,1.160 = 16 (g)
c. Dung dịch có các chất tan : \(\left\{{}\begin{matrix}CuSO_4\\H_2SO_4\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
m dung dịch sau phản ứng = mhỗn hợp + mdung dịch ban đầu
= mCuO + mH2SO4
= 208 (g)
C%CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) .100% = \(\dfrac{16}{208}\).100% = 7,69%
C%H2SO4 dư = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{0.05.98}{208}\).100% = 2,35%