\(I_2+2Na_2S_2O_3\rightarrow2NaI+Na_2S_4O_6\)
\(I_2+2Na_2S_2O_3\rightarrow2NaI+Na_2S_4O_6\)
1 oxit KL M có công thức là MxOy trong đó m chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí Co thu đc 16,8 gam KL M.
Mặt khác cũng cho lượng oxit như trên tác dụng vừa đủ vs m gam dung dịch HCl 3,65% thu đc dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.
khử hoàn toàn 100g hh :feo,fe2o3,fe3o4 bằng khí co ở nhiệt độ cao,thu được 38,08 lít co2.khối lượng fe thu được là
hòa tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần v lít CO(dktc). tính V ?
khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp fe2o3 và cuo bằng khí h2 thu được 9.6 gam chất rắn . tính % khối lượng mổi chất trong hỗn hợp đầu
khử hoàn toàn 40 g hỗn hợp fe2o3 và cuo bằng khí h2 thu được 9.6 g chất rắn . tính %khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
khử 4,64g hh X gồm FeO và Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO thì thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư thu dược 1.97g kết tủa. Khối lượng chất rắn Y là?
Khử hoàn toàn hh gồm m(g) FeO Fe2O3 Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 3 3,6(g) chất rắn dầu hh khí sau p ứng dd (CaOH). Thu được 80 g Ca =40 .C=12.O=16
A 34,88. B. 36,16
C. 45,4. D .59,2
thổi khí CO đi qua ống đựng m (gam) Fe2o3 nung nóng. sau phản ứng rhu được m1 (gam0) chất rắn Y gồm 4 chất. hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448(l) khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dd Z thu được m1+16,68 (g) muối khan. tính giá trị của m?
1) Để khử hoàn toàn 40g hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 cần dùng vừa đúng 15,68l khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH. Tính số gam mỗi oxit trong hỗn hợp.
b. Tính số gam mỗi kim loại.
2) Khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO, PbO bằng H2 thu được 0,9g H2O.
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng oxit.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất rắn thu được sau phản ứng